Thị trường xuất nhập khẩu
Xuất, nhập khẩu Việt Nam - EU 10 tháng năm 2014
06/12/2014

 

Xuất khẩu

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường EU trong năm 2014 vẫn là các sản phẩm truyền thống có thế mạnh như hàng dệt may, giày dép các loại, cà phê, hải sản, máy vi tính.

Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện mới bắt đầu được xuất khẩu từ năm 2011, 10 tháng năm 2014 kim ngạch đạt trên 6.843,4 tỷ USD. Các nhóm mặt hàng này chiếm khoảng 75% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU. Một số mặt hàng khác có kim ngạch không lớn nhưng vẫn duy trì được mức tăng trưởng đều từ 5-10%/năm gồm: sản phẩm từ chất dẻo, gỗ và sản phẩm gỗ, túi xách-vali-ô dù, hạt tiêu, hạt điều ...

 

Nhập khẩu

Việt Nam nhập khẩu từ hầu hết các nước thành viên EU. Trong năm 2014, những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là những sản phẩm trong nước chưa sản xuất được hoặc còn thiếu như: máy móc thiết bị dụng cụ, dược phẩm, sữa và sản phẩm từ sữa.

 

Nhóm/mặt hàng xuất, nhập khẩu Việt Nam-EU 10 tháng đầu năm 2014

 

TT

 

Nhóm/mặt hàng

 

10 tháng 2013 (USD)

 

10 tháng 2014 (USD)

 

So 10t/2014 với 10t/2013 (%)

 

XUẤT KHẨU


 

Tổng

 

17.519.861.356

 

22.504.899.930

 

28,5

1

Điện thoại các loại và linh kiện

6.395.099.876

6.842.166.318

7,0

2

Giày dép các loại

1.998.094.677

2.851.440.579

42,7

3

Hàng dệt, may

1.960.871.954

2.680.746.248

36,7

4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.310.489.162

1.494.282.655

14,0

5

Cà phê

873.210.604

1.263.713.819

44,7

6

Hàng thủy sản

808.554.835

1.150.605.256

42,3

7

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

450.847.920

687.720.073

52,5

8

Gỗ và sản phẩm gỗ

419.118.301

550.935.868

31,5

9

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù


522.772.097


10

Sản phẩm từ chất dẻo

275.903.046

439.342.412

59,2

11

Hạt điều

107.799.227

349.388.427

224,1

12

Sản phẩm từ sắt thép

175.681.666

307.895.036

75,3

13

Phương tiện vận tải và phụ tùng

193.301.367

238.518.005

23,4

14

Hạt tiêu

169.940.824

210.841.346

24,1

15

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

157.903.134

159.268.043

0,9

16

Cao su

135.115.273

123.531.847

-8,6

17

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận


120.271.178


18

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

80.883.241

85.776.541

6,0

19

Sản phẩm gốm, sứ

57.850.937

64.586.261

11,6

20

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

53.179.233

63.897.428

20,2

21

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

49.780.595

62.344.214

25,2

22

Hàng rau quả

22.303.631

58.189.882

160,9

23

Sản phẩm từ cao su

36.384.084

55.712.429

53,1

24

Hóa chất

25.697.486

41.889.808

63,0

25

Sắt thép các loại

36.002.364

36.894.257

2,5

26

Xơ, sợi dệt các loại

33.170.186

30.455.580

-8,2

27

Vải mành, vải kỹ thuật khác


23.448.719


28

Kim loại thường khác và sản phẩm

18.780.987

20.827.431

10,9

29

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

4.102.881

11.591.964

182,5

30

Gạo

14.116.388

10.614.610

-24,8

31

Sản phẩm hóa chất

5.128.869

10.036.821

95,7

32

Chè

8.179.876

6.460.426

-21,0

33

Dây điện và dây cáp điện

4.838.142

3.361.490

-30,5

34

Giấy và các sản phẩm từ giấy

3.750.674

3.319.474

-11,5

35

Chất dẻo nguyên liệu


416.634


36

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

343.516.612


-100,0

NHẬP KHẨU


 

Tổng

 

6.289.948.859

 

7.142.644.348

 

13,6

1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.663.370.935

2.156.670.218

29,7

2

Dược phẩm

685.745.098

771.234.139

12,5

3

Sản phẩm hóa chất

267.044.578

361.532.367

35,4

4

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

782.769.823

329.737.053

-57,9

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

224.248.575

240.125.965

7,1

6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

172.080.822

223.673.092

30,0

7

Sản phẩm từ sắt thép

152.917.155

166.685.197

9,0

8

Sữa và sản phẩm sữa

125.976.502

145.313.015

15,3

9

Hóa chất

109.797.654

144.656.768

31,7

10

Chất dẻo nguyên liệu

94.024.694

128.183.165

36,3

11

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

80.912.014

125.211.637

54,8

12

Linh kiện, phụ tùng ô tô

42.263.480

122.199.900

189,1

13

Vải các loại

91.144.601

103.037.947

13,0

14

Gỗ và sản phẩm gỗ

47.148.668

94.344.956

100,1

15

Sắt thép các loại

69.773.747

90.179.960

29,2

16

Ô tô nguyên chiếc các loại

62.674.194

86.854.276

38,6

17

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

106.077.822

71.770.848

-32,3

18

Sản phẩm từ chất dẻo

61.209.143

70.579.607

15,3

19

Kim loại thường khác

72.558.851

67.565.063

-6,9

20

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

93.580.241

65.069.678

-30,5

21

Chế phẩm thực phẩm khác


51.855.865


22

Nguyên phụ liệu dược phẩm

48.565.564

45.952.152

-5,4

23

Giấy các loại

44.182.103

43.431.228

-1,7

24

Hàng thủy sản

38.560.987

42.819.744

11,0

25

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh


37.693.878


26

Phế liệu sắt thép

95.886.366

32.042.575

-66,6

27

Nguyên phụ liệu thuốc lá

28.857.354

25.461.100

-11,8

28

Dây điện và dây cáp điện

13.370.651

24.025.662

79,7

29

Sản phẩm từ cao su

20.011.511

23.904.350

19,5

30

Cao su

19.021.031

19.692.592

3,5

31

Phân bón các loại

19.874.170

19.472.249

-2,0

32

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

12.177.484

13.131.213

7,8

33

Quặng và khoáng sản khác

6.142.373

6.818.010

11,0

34

Điện thoại các loại và linh kiện

18.655.038

5.416.710

-71,0

35

Sản phẩm từ kim loại thường khác

5.062.358

5.288.705

4,5

36

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.319.285

5.115.878

54,1

37

Hàng điện gia dụng và linh kiện

2.642.864

2.789.074

5,5

38

Sản phẩm từ giấy

2.099.873

2.537.901

20,9

39

Xơ, sợi dệt các loại


2.107.347


40

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.741.820

1.365.235

-21,6

41

Lúa mì

10.765.003

905.240

-91,6

42

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh


749.755


43

Linh kiện, phụ tùng xe máy

5.789.996


-100,0

44

Xe máy nguyên chiếc

23.271.323


-100,0

45

Bông các loại

1.464.640


-100,0

Ý kiến bạn đọc