Xuất khẩu sang Hàn Quốc 5 tháng đầu năm 2016 tăng ở hầu hết các nhóm hàng
17/07/2016
Theo số liệu thống kê, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 5 năm 2016 đạt trị giá 859,66 triệu USD, giảm 5,2% so với tháng 4/2016. Tính chung cho 5 tháng đầu năm 2016, tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc đạt 4,19 tỷ USD, tăng trưởng 37,3% so với cùng kỳ năm 2015.


Những nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc gồm: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng...
Trong 5 tháng đầu năm 2016, đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, đạt trên 1,06 tỷ USD, chiếm 25,3% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc, tăng 222,9% so với cùng kỳ năm trước; tuy nhiên tính riêng trong tháng 5/2016, nhóm hàng này lại giảm 6,1% so với tháng 4/2016, trị giá đạt 253,96 triệu USD.
Dệt may là nhóm hàng đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc với 764,89 triệu USD, tăng trưởng 16,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 18,2% tổng kim ngạch xuất khẩu; nhưng tính riêng trong tháng 5/2016 so với tháng liền kề trước thì nhóm hàng này lại giảm 39,8%, trị giá đạt 89,09 triệu USD. Dệt may luôn đạt kim ngạch cao trong số những nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc.
Xếp thứ ba trong bảng xuất khẩu là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này sang Hàn Quốc trong 5 đầu năm 2016 đạt 446,36 triệu USD, chiếm 10,6% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 88,3% so với cùng kỳ năm 2015; tính riêng trong tháng 5/2016 so với tháng liền trước, nhóm hàng này cũng có mức tăng trưởng 10,6% với trị giá đạt 91,45 triệu USD.
Nhìn chung, trong 5 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc đa số đều có mức tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó tăng mạnh ở một số nhóm hàng sau: xăng dầu các loại tăng 396,3%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 93,2%; sản phẩm hóa chất tăng 70,8%...
Ngược lại, xuất khẩu lại sụt giảm ở một số nhóm hàng so với cùng kỳ như: phân bón các loại giảm 53,6%; sắn và các sản phẩm từ sắn giảm 49,2%; chất dẻo nguyên liệu giảm 41,5%; …
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc 5 tháng đầu năm 2016 (ĐVT: USD)
TT
|
Mặt hàng xuất khẩu
|
Tháng5 /2016
|
So với tháng trước
|
5 tháng /2016
|
So cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Tổng kim ngạch
|
859.669.512
|
-5,2
|
4.197.621.156
|
37,3
|
1
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
253.965.359
|
-6,1
|
1.062.789.028
|
222,9
|
2
|
Hàng dệt, may
|
89.095.557
|
-39,8
|
764.896.113
|
16,3
|
3
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
91.450.656
|
10,6
|
446.363.015
|
88,3
|
4
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
48.090.223
|
-11,6
|
238.896.214
|
39,9
|
5
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
51.701.806
|
2,8
|
225.319.540
|
17,7
|
6
|
Hàng thủy sản
|
50.086.631
|
15,5
|
205.238.924
|
-2,1
|
7
|
Giày dép các loại
|
26.231.469
|
48,0
|
137.584.383
|
-1,4
|
8
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
18.870.486
|
-44,0
|
109.052.516
|
-18,5
|
9
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
21.715.317
|
0,7
|
95.359.681
|
20,0
|
10
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
12.852.864
|
-19,2
|
63.857.649
|
1,7
|
11
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
6.953.746
|
-28,9
|
53.636.252
|
16,0
|
12
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
9.048.130
|
-29,5
|
52.237.120
|
66,6
|
13
|
Hàng rau quả
|
8.206.252
|
-7,0
|
35.440.845
|
25,7
|
14
|
Dây điện và dây cáp điện
|
7.235.946
|
-8,2
|
34.596.854
|
25,7
|
15
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
6.402.808
|
-4,3
|
34.411.391
|
-20,5
|
16
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.079.674
|
7,2
|
33.031.494
|
6,4
|
17
|
Sắt thép các loại
|
13.307.728
|
148,6
|
31.548.979
|
70,0
|
18
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.651.007
|
-24,1
|
31.142.953
|
70,8
|
19
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
5.788.996
|
17,5
|
28.595.565
|
-10,9
|
20
|
Dầu thô
|
27.863.320
|
*
|
27.863.320
|
-50,6
|
21
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
4.936.118
|
1,7
|
26.310.786
|
7,0
|
22
|
Cà phê
|
4.891.409
|
7,4
|
22.795.271
|
-5,7
|
23
|
Hạt tiêu
|
3.621.782
|
-14,8
|
19.340.840
|
-5,1
|
24
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.314.315
|
-3,8
|
15.967.916
|
93,2
|
25
|
Cao su
|
2.779.328
|
-14,0
|
14.977.774
|
7,1
|
26
|
Sản phẩm từ cao su
|
3.270.973
|
22,5
|
14.166.822
|
4,0
|
27
|
Xăng dầu các loại
|
947.95
|
19,5
|
13.113.189
|
396,3
|
28
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.509.303
|
-14,3
|
9.684.420
|
25,3
|
29
|
Hóa chất
|
3.142.172
|
138,6
|
9.575.998
|
3,1
|
30
|
Phân bón các loại
|
53.46
|
-98,8
|
8.688.681
|
-53,6
|
31
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
3.894.260
|
*
|
8.221.118
|
-49,2
|
32
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
1.471.343
|
12,8
|
7.715.502
|
53,8
|
33
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.001.514
|
75,7
|
7.165.870
|
18,6
|
34
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.216.789
|
-29,1
|
6.322.695
|
-10,3
|
35
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.598.026
|
59,5
|
6.032.453
|
43,0
|
36
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.152.478
|
-14,3
|
5.010.722
|
30,3
|
37
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
501.38
|
-26,9
|
3.075.840
|
-14,4
|
38
|
Than đá
|
1.785.253
|
94,5
|
2.667.848
|
-82,2
|
39
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
333.44
|
-53,9
|
2.551.342
|
-41,5
|
40
|
Quặng và khoáng sản khác
|
313.28
|
-64,5
|
1.578.315
|
-69,9
|
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Nguồn Tổng hợp
Ý kiến bạn đọc
TIN TỨC MỚI
• Hoa Kỳ dẫn đầu các thị trường nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam (08/12/2016)
• Chìa khóa mở rộng cơ hội xuất khẩu sang thị trường ASEAN (07/12/2016)
• Xuất khẩu của Hàn Quốc sang Việt Nam tăng mạnh nhờ thực hiện FTA (06/12/2016)
• Hoa Kỳ, thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam (05/12/2016)
• Hoa Kỳ dẫn đầu các thị trường nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam (04/12/2016)
• Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Đài Loan 11 tháng đầu năm 2016 (02/12/2016)
• Việt Nam- nhà cung ứng lớn thứ hai mặt hàng giày dép tại Chi Lê (01/12/2016)
• Năng lực xuất khẩu đồ gỗ của ta và nhu cầu nhập khẩu của Úc (30/11/2016)
• Trung Quốc tăng nhập khẩu cá tra, doanh nghiệp lo thiếu nguyên liệu (29/11/2016)
• Xuất khẩu sang Đức 10 tháng đầu năm 2016 tăng ở hầu hết các nhóm hàng (29/11/2016)
TIN TỨC CŨ