Nông, lâm thủy sản
Hàng nông sản xuất khẩu sang Nhật tăng mạnh
09/12/2014

 

Theo số liệu thống kê 10 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản liên tục tăng trưởng, đạt trên 12,33 tỷ USD, tăng 10,99% so với cùng kỳ năm 2013.

Đứng đầu là nhóm sản phẩm dệt may, chiếm 17,54% tổng kim ngạch, đạt giá trị 2,16 tỷ USD tăng 9,5% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng phương tiện vận tải, phụ tùng chiếm 13,76%, đạt gần 1,7 tỷ USD.

Tiếp đến là dầu thô chiếm 11,56%, đạt 1,43 tỷ USD; máy móc dụng cụ phụ tùng chiếm 9,72%, đạt gần 1,2 tỷ USD; thủy sản chiếm 7,96%, đạt 980,37 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ chiếm 6,42%, đạt 791,17 triệu USD.

Nhìn chung, xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản 10 tháng đầu năm nay đều đạt mức tăng trưởng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, tăng trưởng mạnh ở một số nhóm hàng như sắn và sản phẩm từ sắn tăng 225%, hạt điều tăng 211,6%, điện thoại các loại và linh kiện tăng 139,2%.

Thị trường Nhật Bản luôn có nhu cầu cao về trái cây tươi, rau xanh và nhiều mặt hàng nông sản khác. Trong 10 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã xuất khẩu sang Nhật Bản nhóm hàng thủy sản với kim ngạch 980,37 triệu USD, rau quả là 62,61 triệu USD, hạt điều 24,05 triệu USD, cà phê 146,26 triệu USD, hạt tiêu đạt 20,15 triệu USD, sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 10,8 triệu USD...

Văn phòng Tổ chức Xúc tiến thương mại Nhật Bản tại TPHCM (JETRO) cho biết, tại Nhật Bản, Việt Nam nổi tiếng với mặt hàng về trái cây tươi và gạo. Trong tương lai thị trường Nhật Bản có thể tăng cường nhập khẩu sản phẩm bột gạo do đang được ưa chuộng.

Hàng hoá xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản 10 tháng đầu năm 2014

 

TT

 

 Nhóm/mặt hàng

 

10 tháng 2013 (USD)

 

10 tháng 2014 (USD)

 

So 10t/2014 với 10t/2013 (%)


Tổng kim ngạch

11.110.779.977

12.328.110.011

11,0

1

Hàng dệt, may

1.974.531.026

2.161.594.849

9,5

2

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.518.934.312

1.695.810.683

11,6

3

Dầu thô

1.651.703.983

1.426.009.599

-13,7

4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

993.690.095

1.198.566.423

20,6

5

Hàng thủy sản

903.787.320

980.035.368

8,4

6

Gỗ và sản phẩm gỗ

662.239.121

791.171.527

19,5

7

Giày dép các loại

315.680.410

437.200.330

38,5

8

Sản phẩm từ chất dẻo

346.296.440

394.518.453

13,9

9

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

255.267.736

292.110.803

14,4

10

Hóa chất

198.423.064

235.954.954

18,9

11

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù


231.363.512


12

Sản phẩm từ sắt thép

146.622.000

199.737.434

36,2

13

Dây điện và dây cáp điện

157.193.371

155.922.312

-0,8

14

Cà phê

148.456.355

146.213.624

-1,5

15

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận


116.644.143


16

Sản phẩm hóa chất

107.479.479

115.276.082

7,3

17

Kim loại thường khác và sản phẩm

81.022.389

107.566.238

32,8

18

Than đá

128.305.613

96.569.090

-24,7

19

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

59.711.923

87.876.796

47,2

20

Sản phẩm gốm, sứ

64.046.915

68.984.552

7,7

21

Hàng rau quả

51.816.136

62.613.227

20,8

22

Sản phẩm từ cao su

50.609.278

61.161.042

20,8

23

Giấy và các sản phẩm từ giấy

63.422.511

59.380.915

-6,4

24

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

41.292.715

47.729.579

15,6

25

Thức ăn gia súc và nguyên liệu


39.202.058


26

Điện thoại các loại và linh kiện

16.012.256

38.298.833

139,2

27

Xơ, sợi dệt các loại

29.302.749

37.371.860

27,5

28

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

32.258.253

35.598.840

10,4

29

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

35.125.315

33.860.096

-3,6

30

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

26.427.788

32.897.611

24,5

31

Vải mành, vải kỹ thuật khác


27.316.591


32

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

26.821.050

25.360.848

-5,4

33

Hạt điều

7.719.456

24.052.286

211,6

34

Hạt tiêu

14.243.013

20.147.774

41,5

35

Cao su

20.508.203

19.227.001

-6,2

36

Quặng và khoáng sản khác

18.985.628

15.753.764

-17,0

37

Chất dẻo nguyên liệu

11.897.231

14.648.222

23,1

38

Sắn và các sản phẩm từ sắn

3.321.287

10.796.048

225,1

39

Sắt thép các loại

5.332.131

3.693.820

-30,7

40

Phân bón các loại

4.082.429

1.604.189

-60,7

41

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

186.620.446


-100,0

42

Xăng dầu các loại

646.700


-100,0

 

Ý kiến bạn đọc