Nông, lâm thủy sản
Rau quả xuất khẩu sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2014
08/09/2014

Tháng 7/2014 xuất khẩu rau quả đạt 131,92 triệu USD, giảm 13,2% so với tháng trước đó. Tính chung 7 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu rau quả vẫn tăng 37,06% so với cùng kỳ, đạt 850,63 triệu USD.

Kim ngạch nhập khẩu rau quả 7 tháng 2014 đạt 313 triệu USD. Như vậy, trong 7 tháng đầu năm 2014, rau quả đã xuất siêu 468 triệu USD.

Trong 10 thị trường xuất khẩu rau quả lớn nhất của nước ta, thị trường lớn nhất là Trung Quốc chiếm 30,43%, đạt 258,87 triệu USD. Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc rất nhiều loại rau quả, nhưng chủ yếu là nhãn khô, táo, thanh long, quả dừa khô, sầu riêng. Cụ thể, quả nhãn khô xuất với giá 1,02 USD/kg, DAF qua cửa khẩu cảng Đình Vũ - Hải Phòng; quả sầu riêng 0,8 USD/kg, DAF qua cửa khẩu Cha Lo – Quảng Bình; thanh long tươi 0,8 USD/kg qua cửa khẩu Cát Lái – HCM; dừa khô bóc vỏ 0,31 USD/kg FOB qua cửa khẩu Cát Lái – HCM.

Trong nhóm hàng rau quả xuất khẩu, trái thanh long của Việt Nam được tiêu thụ chủ yếu tại thị trường châu Á, nhiều nhất là Trung Quốc (chiếm 75%-80%), song chủ yếu lại buôn bán qua đường tiểu ngạch, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc mở rộng thị trường tại khu vực châu Mỹ, châu Âu còn gặp nhiều trở ngại do vận chuyển xa, bảo quản dài ngày khó khăn và yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm ở các khu vực này tương đối khắt khe.

Ngoài thị trường chính là Trung Quốc tiêu thụ chính rau quả Việt Nam, còn có các thị trường như: Nhật Bản 41,86 triệu USD, Hàn Quốc 34,05 triệu USD, Hoa Kỳ 30,83 triệu USD, Nga 24,51 triệu USD, Hà Lan 23,46 triệu USD...

Trong 7 tháng đầu năm 2014, xuất khẩu rau quả của Việt Nam đạt được mức tăng trưởng cao về kim ngạch ở đa số các thị trường; trong đó xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở các thị trường như: Hàn Quốc (tăng 89,79%, đạt 34,05 triệu USD), Hồng Kông (tăng 112,4%, đạt 7,05 triệu USD), Hà Lan (tăng 84,58%, đạt 23,46 triệu USD), U.A.E (tăng 110,44%, đạt 6,78 triệu USD). Tuy nhiên, xuất khẩu rau quả sang Campuchia giảm mạnh 59,9% so với cùng kỳ, chỉ đạt 1,49 triệu USD.

Thị trường rau quả xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2014 (đvt USD)

TT

Thị trường

7 tháng 2013

7 tháng 2014

So 7t/2014 với 7t/2013 (%)

1

Trung Quốc

      170.205.568

        258.868.788

52,09

2

Nhật Bản

        36.989.257

          41.860.873

13,17

3

Hàn Quốc

        17.940.332

          34.049.005

89,79

4

Hoa Kỳ

        28.083.413

          30.833.812

9,79

5

Nga

        19.828.566

          24.511.445

23,62

6

Hà Lan

        12.709.420

          23.458.887

84,58

7

Thái Lan

        17.711.520

          19.834.311

11,99

8

Đài Loan

        12.731.771

          18.315.003

43,85

9

Malaysia

        18.674.317

          17.260.659

-7,57

10

Singapore

        12.956.824

          15.714.817

21,29

11

Indonesia

        14.258.755

          10.569.647

-25,87

12

Canada

          8.364.124

          10.054.852

20,21

13

Australia

          8.147.302

            9.895.229

21,45

14

Hồng Kông

          3.318.840

            7.049.138

112,4

15

U.A.E

          3.220.117

            6.776.342

110,44

16

Đức

          5.623.671

            5.651.034

0,49

17

Pháp

          3.917.035

            5.584.477

42,57

18

Lào

          4.121.804

            5.143.485

24,79

19

Anh

          2.385.153

            3.015.874

26,44

20

Italia

          2.056.475

            2.619.256

27,37

21

Cô Oét

          1.230.054

            1.803.334

46,61

22

Campuchia

          3.713.375

            1.488.982

-59,9

23

Ucraina

             902.917

            1.013.974

12,3

 

Ý kiến bạn đọc