Nông, lâm thủy sản
Xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt hơn 15 tỷ USD
28/06/2014

Đây là con số được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) chính thức công bố tại cuộc họp báo về kết quả công tác 6 tháng đầu năm 2014. Theo đó, xuất khẩu các mặt hàng nông sản chính như: Gạo, cà phê, cao su…ước đạt 7,17 tỷ USD, tăng 6,9%; thủy sản ước đạt 3,57 tỷ USD, tăng 28,6%; lâm sản chính ước đạt 2,93 tỷ USD, tăng 12% so cùng kỳ 2013; thặng dư thương mại toàn ngành đạt khoảng 4,5 tỷ USD.

Nhìn chung, tình hình tiêu thụ nông sản trong những tháng đầu năm có chuyển biến tích cực, giá trị xuất khẩu nhiều mặt hàng chủ lực tăng. Tuy nhiên từ tháng 5/2014 do có những căng thẳng trên biển Đông cho nên trao đổi một số loại nông sản hàng hóa giữa Việt Nam – Trung Quốc có biến động.

Trước tình hình đó, Bộ NN&PTNT đã chủ động phối hợp với Bộ Công Thương và các ngành liên quan tích cực chỉ đạo, theo dõi sát sao diễn biến tình hình, đề xuất các giải pháp tháo gỡ; đẩy mạnh hỗ trợ cho doanh nghiệp tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại; tăng cường công tác thông tin quảng bá nông lâm thủy sản đến người tiêu dùng thông qua các kênh; tổ chức làm việc với các cơ quan thương vụ của Việt Nam ở nước ngoài để ký kết thỏa thuận hợp tác, tháo gỡ rào cản, tạo đà thúc đẩy xuất khẩu.

Theo dự báo, tình hình xuất khẩu các ngành hàng nông sản trong những tháng tới sẽ khả quan hơn, trong đó có những mặt hàng quan trọng như: Gạo, thủy sản, lâm sản. Tuy nhiên, cũng có những mặt hàng sẽ tiếp tục khó khăn đòi hỏi phải có những biện pháp quyết liệt, đặc biệt là đối với các mặt hàng: Cao su, thanh long, một số loại rau quả và mặt hàng tươi sống.

Tại cuộc họp báo, lãnh đạo Bộ NN&PTNT cho biết, sẽ tiếp tục rà soát các biện pháp và nỗ lực cao nhất cùng với các đơn vị, các cấp, các ngành duy trì những kết quả đã đạt được cũng như tìm các giải pháp tháo gỡ khó khăn, góp phần duy trì đà tăng trưởng chung của nền kinh tế.

Mặt hàng nông, lâm, thuỷ sản xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2014

TT

Mặt hàng

6 tháng 2013

6 tháng 2014

So

6t/2014

với

6t/2013

(%)

Lượng (tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng (tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

Trị giá

1

Thủy sản

 

2.783

 

3.571

 

28,6

2

Rau quả

 

499

 

664

 

33,1

3

Hạt điều

110

694

133

847

20,1

22,1

4

Cà phê

794

1.704

1.046

2.126

31,9

24,8

5

Chè

61

93

56

90

-7,8

-3,4

6

Hạt tiêu

81

534

114

819

40,7

53,2

7

Gạo

3.556

1.570

3.324

1.492

-6,5

-5,0

8

Sắn và các sản phẩm từ sắn

2.066

653

1.811

573

-12,3

-12,2

9

Cao su

382

962

341

651

-10,7

-32,3

Ý kiến bạn đọc