Công nghiệp chế biến
Máy móc thiết bị và máy vi tính được nhập khẩu nhiều từ Nhật Bản
10/12/2014

 

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2014, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản đạt 10,3 tỷ USD, tăng 8,89% so với cùng kỳ năm 2013 – đây là một trong những thị trường chủ yếu cung cấp hàng hóa cho Việt Nam.

Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản các mặt hàng như máy móc thiết bị, máy vi tính sản phẩm điện tử, sắt thép, ô tô nguyên chiếc,… trong số những mặt hàng nhập khẩu từ Nhật Bản thì máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm thị phần lớn, đạt 2,9 tỷ USD chiếm 28,7%, tăng 24,07% so với 10 tháng năm 2013. Kế đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 1,4 tỷ USD, tăng 3,53%. Là mặt hàng đứng thứ ba trong bảng xếp hạng về kim ngạch, nhưng tốc độ nhập khẩu mặt hàng sắt thép từ thị trường Nhật Bản lại giảm về kim ngạch, giảm 14,21%, tương đương với 1,2 tỷ USD…

Nhìn chung, trong 10 tháng năm 2014, nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 70%, trong đó nhập khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu thuốc lá tăng mạnh nhất, tăng 870,63%, đạt kim ngạch 28,3 triệu USD.

 

Hàng hoá nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 10 tháng 2014

 

TT

 

 Nhóm/mặt hàng

 

10 tháng 2014 (USD)

 

10 tháng 2013 (USD)

 

So 10t/2014 với 10t/2013 (%)


 

Tổng kim ngạch

 

10.368.346.234

 

9.521.867.731

 

8,89

1

Máy móc thiết bị dụng cụ, phụ tùng khác

2.980.588.542

2.402.344.553

24,07

2

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.499.855.780

1.448.753.727

3,53

3

Sắt thép các loại

1.216.095.175

1.417.547.260

-14,21

4

Sản phẩm từ chất dẻo

510.728.835

509.815.241

0,18

5

Vải các loại

450.896.422

451.569.879

-0,15

6

Sản phẩm từ sắt thép

392.790.685

414.206.840

-5,17

7

Linh kiện, phụ tùng ô tô

333.777.662

282.798.334

18,03

8

Hóa chất

243.458.771

182.728.182

33,24

9

Kim loại thường khác

240.917.250

223.171.855

7,95

10

Chất dẻo nguyên liệu

234.865.280

258.194.710

-9,04

11

Sản phẩm hóa chất

233.952.724

216.930.076

7,85

12

Phế liệu sắt thép

218.620.275

148.076.596

47,64

13

Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày

186.452.374

170.772.434

9,18

14

Ô tô nguyên chiếc các loại

114.597.146

50.154.761

128,49

15

Giấy các loại

90.982.507

75.758.675

20,1

16

Cao su

88.313.993

82.536.137

7

17

Dây điện và dây cáp điện

85.467.803

106.748.041

-19,94

18

Xăng dầu các loại

85.202.189

33.505.329

154,29

19

Sản phẩm từ cao su

82.670.691

81.373.789

1,59

20

Sản phẩm từ kim loại thường khác

67.857.678

68.749.740

-1,3

21

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

61.546.839

102.546.181

-39,98

22

Hàng thủy sản

49.946.065

45.479.485

9,82

23

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

41.327.411

44.316.001

-6,74

24

Xơ, sợi dệt các loại

39.469.079

38.055.769

3,71

25

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

38.165.830

29.310.287

30,21

26

Phân bón các loại

36.728.131

46.764.472

-21,46

27

Sản phẩm từ giấy

34.960.836

33.451.428

4,51

28

Điện thoại các loại và linh kiện

28.655.231

6.300.201

354,83

29

Đá quý, k im loại quý và sản phẩm

28.603.801

32.230.966

-11,25

30

Nguyên phụ liệu thuốc lá

28.343.025

2.920.079

870,63

31

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

24.388.940

26.395.719

-7,6

32

Dược phẩm

21.661.337

14.301.245

51,46

33

Quặng và khoáng sản khác

11.104.694

8.333.158

33,26

34

Hàng điện gia dụng và linh kiện

10.105.058

9.212.759

9,69

35

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.542.736

4.497.072

23,25

36

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.810.619

1.491.113

88,49

37

Sữa và sản phẩm sữa

1.824.376

1.441.389

26,57

 

Ý kiến bạn đọc