Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện giảm tháng thứ 4 liên tiếp, tháng 6/2014 đạt 537 triệu USD, giảm 13,5% so với tháng trước. Tính chung 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt 3,92 tỷ USD, tăng 4,2% so với cùng kỳ năm trước.
Điện thoại và các loại linh kiện là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ 5 trong 6 tháng đầu năm 2014 sau: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại và xăng dầu các loại.
Nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu của nước ta vẫn còn phụ thuộc khá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài do ngành công nghiệp phụ trợ còn yếu. Tỷ trọng giá trị nhập khẩu các mặt hàng phục vụ hoạt động gia công lắp ráp chiếm tỷ trọng khá cao trong kim ngạch xuất khẩu hàng hóa.
Có 8 thị trường cung cấp chính điện thoại và các loại linh kiện cho Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014, trị giá 2,81 tỷ USD, chiếm 71,6% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 7,7% so với cùng kỳ năm trước. Năm 2013, nhập khẩu mặt hàng này từ Trung quốc trị giá 5,69 tỷ USD.
Đứng thứ hai là thị trường Hàn Quốc, trị giá 928,7 triệu USD, giảm 15,0% so với cùng kỳ năm trước; nhập khẩu từ Đài Loan tăng mạnh với 42,7 triệu USD, tăng 77% so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản tăng mạnh nhất với 412,8% đạt 17,9 triệu USD (do nhập khẩu tháng 4/2014 tăng mạnh, nhưng các tháng còn lại kim ngạch đạt thấp); bên cạnh đó là nhập khẩu từ Anh và Hoa Kỳ cũng tăng nhưng kim ngạch thấp. Nhập khẩu từ Hồng Kông và Thuỵ Điển giảm mạnh trong 6 tháng đầu năm 2014.
Thị trường nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện 6 tháng đầu năm 2014
TT |
Thị trường |
Tháng 6/2014 (USD) |
6 tháng /2014 (USD) |
So t6/2014 với t5/2014 (%) |
So t6/2014 với t6/2013 (%) |
So 6t/2014 với 6t/2013 (%) |
1 |
Trung Quốc |
425.037.339 |
2.810.211.867 |
-17,1 |
-8,0 |
7,7 |
2 |
Hàn Quốc |
106.984.874 |
928.652.170 |
0,5 |
-39,6 |
-15,0 |
3 |
Đài Loan |
8.507.042 |
42.711.707 |
-29,9 |
104,6 |
77,0 |
4 |
Nhật Bản |
615.697 |
17.855.416 |
13,0 |
31,8 |
412,8 |
5 |
Hồng Kông |
201.741 |
2.970.571 |
-61,8 |
-86,9 |
-55,5 |
6 |
Anh |
333.467 |
1.093.132 |
55,4 |
91,6 |
10,8 |
7 |
Hoa Kỳ |
993.300 |
-100,0 |
-100,0 |
76,1 |
|
8 |
Thụy Điển |
146.816 |
396.218 |
597,2 |
-95,8 |
-97,6 |