Kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng 4/2014 đạt 798 triệu USD, giảm 4,7% so với tháng trước đó, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 4 tháng đầu năm 2014 lên hơn 3,0 tỷ USD, giảm 3,9% so với cùng kỳ năm 2013 (tương đương giảm 129 triệu USD).
Các thị trường lớn tiêu thụ máy tính, điện tử của Việt Nam là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Malaysia, Hồng Kông, Hà Lan. Trong đó, xuất khẩu sang Trung Quốc đạt giá trị lớn nhất, với 603 triệu USD, giảm 16%; Hoa Kỳ đạt 450 triệu USD, tăng 18%; Malaysia đạt 184 triệu USD, giảm 44%; Hồng Kông 181 triệu USD, tăng 56%; Hà Lan 160 triệu USD, giảm 12% so với cùng kỳ năm trước.
4 tháng năm nay xuất khẩu máy vi tính điện tử sang các thị trường tăng trưởng mạnh như: Nam Phi tăng 165% đạt 20 triệu USD; Mexico tăng 110% đạt 46 triệu USD; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất tăng 86% đạt 79,5 triệu USD (hiện, nhóm hàng máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng thứ 2 sau điện thoại và linh kiện về giá trị kim ngạch. Sự tăng trưởng mạnh của nhóm hàng này đóng góp không nhỏ vào mức tăng chung 24% xuất khẩu của Việt Nam sang UAE trong 4 tháng 2014 so với cùng kỳ); sang Hồng Kông tăng 65% đạt 181 triệu USD... Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở các thị trường như: Anh giảm 71% đạt 38,4 triệu USD, sang Pháp giảm 57% đạt 39,1 triệu USD, sang Australia giảm 52% đạt 23,1 triệu USD, sang Malaysia giảm 44% đạt 184 triệu USD...
Bên cạnh đó, trị giá nhập khẩu của nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng 4/2014 đạt 1,36 tỷ USD, giảm 19,9% so với tháng trước. Trị giá nhập khẩu nhóm hàng này trong 4 tháng đầu năm 2014 là gần 5,53 tỷ USD, giảm 0,5% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó nhập khẩu của khu vực FDI là 5,01 tỷ USD, giảm 0,9% so với cùng kỳ năm trước.
Hàn Quốc tiếp tục là đối tác lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam với trị giá là 1,77 tỷ USD, tăng 11,6%; tiếp theo là các thị trường: Trung Quốc: 1,30 triệu USD, giảm 8,0%; Xingapo 746 triệu USD, tăng 18,9%; Nhật Bản 444 triệu USD, giảm
Thị trường máy tính, linh kiện điện tử và sản phẩm xuất khẩu 4 tháng đầu năm 2014
TT |
Thị trường |
Tháng 4/2014 (USD) |
4 tháng /2014 (USD) |
So t4/2014 với t3/2014 (%) |
So t4/2014 với t4/2013 (%) |
So 4t/2014 với 4t/2013 (%) |
1 |
Trung Quốc |
150.107.550 |
602.863.918 |
-21 |
-26 |
-16 |
2 |
Hoa Kỳ |
127.465.547 |
449.690.845 |
8 |
12 |
18 |
3 |
Malaixia |
38.054.573 |
183.851.896 |
-28 |
-52 |
-44 |
4 |
Hồng Kông |
48.384.113 |
180.919.780 |
-7 |
94 |
56 |
5 |
Hà Lan |
43.673.475 |
159.863.322 |
-11 |
-6 |
-12 |
6 |
Hàn Quốc |
82.223.111 |
141.606.180 |
249 |
134 |
48 |
7 |
Singapo |
35.941.244 |
135.090.223 |
11 |
0 |
2 |
8 |
Nhật Bản |
25.076.005 |
108.927.098 |
-6 |
16 |
7 |
9 |
Đức |
13.626.263 |
103.979.056 |
-59 |
-36 |
-3 |
10 |
Tiểu Vương Quốc Arập Thống Nhất |
16.903.118 |
79.517.020 |
-20 |
49 |
86 |
11 |
Ấn Độ |
16.168.559 |
57.386.373 |
-5 |
23 |
-12 |
12 |
Xlôvakia |
16.542.791 |
55.495.764 |
3 |
46 |
24 |
13 |
Mê Hi Cô |
15.355.000 |
46.159.032 |
46 |
241 |
119 |
14 |
Thái Lan |
10.022.831 |
41.900.287 |
-9 |
-20 |
-3 |
15 |
Đài Loan |
15.133.410 |
39.455.475 |
29 |
206 |
50 |
16 |
Pháp |
10.102.504 |
39.154.513 |
-27 |
35 |
-57 |
17 |
Anh |
5.592.787 |
38.368.597 |
-62 |
-54 |
-71 |
18 |
Tây Ban Nha |
12.609.894 |
37.657.827 |
6 |
71 |
-17 |
19 |
Philippin |
8.368.033 |
36.799.662 |
-15 |
0 |
35 |
20 |
Italia |
7.502.102 |
35.464.997 |
-30 |
-9 |
-7 |
21 |
Canađa |
8.733.122 |
35.040.042 |
20 |
-1 |
28 |
22 |
Braxin |
6.594.403 |
31.871.902 |
2 |
-10 |
21 |
23 |
Nigiêria |
8.188.568 |
31.121.982 |
-14 |
-1 |
23 |
24 |
Nga |
4.368.246 |
24.787.443 |
-4 |
-34 |
-33 |
25 |
Inđônêxia |
2.346.967 |
23.334.133 |
-68 |
151 |
74 |
26 |
Australia |
6.676.843 |
23.130.940 |
72 |
-52 |
-52 |
27 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
3.856.354 |
20.965.985 |
-41 |
19 |
54 |
28 |
Nam Phi |
5.806.284 |
19.986.069 |
12 |
144 |
165 |
29 |
Thụy Điển |
3.993.347 |
19.873.468 |
-13 |
-4 |
-14 |
30 |
Ba Lan |
4.988.616 |
19.736.765 |
-24 |
25 |
18 |
31 |
Bồ Đào Nha |
1.833.240 |
7.039.963 |
-9 |
-15 |
-24 |
32 |
Thụy Sỹ |
3.057.890 |
4.515.802 |
573 |
152 |
34 |
33 |
Niuzilân |
1.038.129 |
4.365.496 |
7 |
||
34 |
Panama |
1.051.828 |
4.212.353 |
2 |
-4 |
49 |
35 |
Bỉ |
1.555.583 |
4.139.269 |
133 |
197 |
56 |
36 |
Hungari |
508.397 |
1.907.520 |
44 |
-69 |
-53 |
37 |
Rumani |
56.923 |
107.783 |
-66 |
-73 |