Công nghiệp chế biến
Thị trường xuất khẩu máy vi tính điện tử 4 tháng năm 2014
09/05/2014

Kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng 4/2014 đạt 798 triệu USD, giảm 4,7% so với tháng trước đó, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 4 tháng đầu năm 2014 lên hơn 3,0 tỷ USD, giảm 3,9% so với cùng kỳ năm 2013 (tương đương giảm 129 triệu USD).

Các thị trường lớn tiêu thụ máy tính, điện tử của Việt Nam là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Malaysia, Hồng Kông, Hà Lan. Trong đó, xuất khẩu sang Trung Quốc đạt giá trị lớn nhất, với 603 triệu USD, giảm 16%; Hoa Kỳ đạt 450 triệu USD, tăng 18%; Malaysia đạt 184 triệu USD, giảm 44%; Hồng Kông 181 triệu USD, tăng 56%; Hà Lan 160 triệu USD, giảm 12% so với cùng kỳ năm trước.

4 tháng năm nay xuất khẩu máy vi tính điện tử sang các thị trường tăng trưởng mạnh như: Nam Phi tăng 165% đạt 20 triệu USD; Mexico tăng 110% đạt 46 triệu  USD; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất tăng 86% đạt 79,5 triệu  USD (hiện, nhóm hàng máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng thứ 2 sau điện thoại và linh kiện về giá trị kim ngạch. Sự tăng trưởng mạnh của nhóm hàng này đóng góp không nhỏ vào mức tăng chung 24% xuất khẩu của Việt Nam sang UAE trong 4 tháng 2014 so với cùng kỳ); sang Hồng Kông tăng 65% đạt 181 triệu  USD... Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở các thị trường như: Anh giảm 71% đạt 38,4 triệu USD, sang Pháp giảm 57% đạt 39,1 triệu  USD, sang Australia giảm 52% đạt 23,1 triệu  USD, sang Malaysia giảm 44% đạt 184 triệu USD...

Bên cạnh đó, trị giá nhập khẩu của nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng 4/2014 đạt 1,36 tỷ USD, giảm 19,9% so với tháng trước. Trị giá nhập khẩu nhóm hàng này trong 4 tháng đầu năm 2014 là gần 5,53 tỷ USD, giảm 0,5% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó nhập khẩu của khu vực FDI là 5,01 tỷ USD, giảm 0,9% so với cùng kỳ năm trước.

Hàn Quốc tiếp tục là đối tác lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam với trị giá là 1,77 tỷ USD, tăng 11,6%; tiếp theo là các thị trường: Trung Quốc: 1,30 triệu USD, giảm 8,0%; Xingapo 746 triệu USD, tăng 18,9%; Nhật Bản 444 triệu USD, giảm

Thị trường máy tính, linh kiện điện tử và sản phẩm xuất khẩu 4 tháng đầu năm 2014

TT

Thị trường

Tháng

4/2014

(USD)

4 tháng

/2014

(USD)

So

t4/2014

 với

t3/2014

(%)

So

t4/2014

 với

t4/2013

(%)

So

4t/2014

với

4t/2013

(%)

1

Trung Quốc

150.107.550

602.863.918

-21

-26

-16

2

Hoa Kỳ

127.465.547

449.690.845

8

12

18

3

Malaixia

38.054.573

183.851.896

-28

-52

-44

4

Hồng Kông

48.384.113

180.919.780

-7

94

56

5

Hà Lan

43.673.475

159.863.322

-11

-6

-12

6

Hàn Quốc

82.223.111

141.606.180

249

134

48

7

Singapo

35.941.244

135.090.223

11

0

2

8

Nhật Bản

25.076.005

108.927.098

-6

16

7

9

Đức

13.626.263

103.979.056

-59

-36

-3

10

Tiểu Vương Quốc Arập Thống Nhất

16.903.118

79.517.020

-20

49

86

11

Ấn Độ

16.168.559

57.386.373

-5

23

-12

12

Xlôvakia

16.542.791

55.495.764

3

46

24

13

Mê Hi Cô

15.355.000

46.159.032

46

241

119

14

Thái Lan

10.022.831

41.900.287

-9

-20

-3

15

Đài Loan

15.133.410

39.455.475

29

206

50

16

Pháp

10.102.504

39.154.513

-27

35

-57

17

Anh

5.592.787

38.368.597

-62

-54

-71

18

Tây Ban Nha

12.609.894

37.657.827

6

71

-17

19

Philippin

8.368.033

36.799.662

-15

0

35

20

Italia

7.502.102

35.464.997

-30

-9

-7

21

Canađa

8.733.122

35.040.042

20

-1

28

22

Braxin

6.594.403

31.871.902

2

-10

21

23

Nigiêria

8.188.568

31.121.982

-14

-1

23

24

Nga

4.368.246

24.787.443

-4

-34

-33

25

Inđônêxia

2.346.967

23.334.133

-68

151

74

26

Australia

6.676.843

23.130.940

72

-52

-52

27

Thổ Nhĩ Kỳ

3.856.354

20.965.985

-41

19

54

28

Nam Phi

5.806.284

19.986.069

12

144

165

29

Thụy Điển

3.993.347

19.873.468

-13

-4

-14

30

Ba Lan

4.988.616

19.736.765

-24

25

18

31

Bồ Đào Nha

1.833.240

7.039.963

-9

-15

-24

32

Thụy Sỹ

3.057.890

4.515.802

573

152

34

33

Niuzilân

1.038.129

4.365.496

7

   

34

Panama

1.051.828

4.212.353

2

-4

49

35

Bỉ

1.555.583

4.139.269

133

197

56

36

Hungari

508.397

1.907.520

44

-69

-53

37

Rumani

56.923

107.783

 

-66

-73

 

Ý kiến bạn đọc