Tính đến hết 11 tháng 2014, tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm túi xách, va li, ô dù của Việt Nam tăng trưởng tới 34% so với cùng kỳ 2013, đạt giá trị 2,3 tỷ USD.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, riêng trong tháng 11/2014, giá trị xuất khẩu túi xách, va li, ô dù của Việt Nam đạt 210 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu của ngành tăng trưởng mạnh chủ yếu do sự đóng góp của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và liên doanh, chiếm khoảng 70% trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Khối doanh nghiệp trong nước chủ yếu là gia công.
Doanh nghiệp có quy mô xuất khẩu lớn và hiện đóng góp nhiều nhất trong tổng kim ngạch xuẩt khẩu nhóm hàng này là Tập đoàn Thái Bình (TBS Group), đóng tại tỉnh Bình Dương.
TBS Group hiện là nhà sản xuất lớn chuyên cung ứng mặt hàng túi xách thời trang cho thương hiệu túi xách Coach.
Với tốc độ xuất khẩu như hiện nay, hết năm 2014, giá trị xuất khẩu túi xách, va li, ô dù của Việt Nam sẽ vượt 2,5 tỷ USD, vượt mục tiêu đề ra khoảng 100 triệu USD và tăng hơn 700 triệu USD so với kết quả thực hiện của năm 2013.
Năm 2013, xuất khẩu nhóm hàng này mới đạt xấp xỉ 1,8 tỷ USD
Thị trường xuất khẩu túi xách, vali, mũ, ô dù 11 tháng năm 2014
TT |
Thị trường |
10 tháng 2013 (USD) |
10 tháng 2014 (USD) |
So 10t/2014 với 10t/2013 (%) |
1 |
Hoa Kỳ |
760.129.699 |
951.420.489 |
25,2 |
2 |
Nhật Bản |
208.022.848 |
253.674.299 |
21,9 |
3 |
Hà Lan |
65.080.668 |
151.120.004 |
132,2 |
4 |
Đức |
117.920.314 |
125.107.258 |
6,1 |
5 |
Trung Quốc |
50.398.337 |
97.202.410 |
92,9 |
6 |
Bỉ |
87.978.170 |
88.857.938 |
1,0 |
7 |
Hàn Quốc |
56.542.643 |
83.419.066 |
47,5 |
8 |
Pháp |
54.303.487 |
59.000.387 |
8,6 |
9 |
Hồng Kông |
23.203.069 |
48.853.144 |
110,5 |
10 |
Anh |
38.994.508 |
48.124.411 |
23,4 |
11 |
Canađa |
32.486.773 |
45.072.005 |
38,7 |
12 |
Italia |
26.841.282 |
37.693.946 |
40,4 |
13 |
Tây Ban Nha |
26.963.102 |
34.228.544 |
26,9 |
14 |
Tiểu Vương Quốc Arập Thống Nhất |
10.069.666 |
27.778.868 |
175,9 |
15 |
Australia |
19.124.847 |
26.629.166 |
39,2 |
16 |
Nga |
13.771.251 |
20.308.747 |
47,5 |
17 |
Braxin |
11.795.535 |
15.168.653 |
28,6 |
18 |
Thụy Điển |
13.261.302 |
14.907.452 |
12,4 |
19 |
Đài Loan |
8.044.299 |
10.811.791 |
34,4 |
20 |
Singapo |
6.765.037 |
10.001.129 |
47,8 |
21 |
Mê Hi Cô |
9.028.867 |
9.758.299 |
8,1 |
22 |
Thái Lan |
5.812.262 |
9.017.384 |
55,1 |
23 |
Nauy |
9.469.867 |
8.550.062 |
-9,7 |
24 |
Malaixia |
5.359.394 |
6.712.362 |
25,2 |
25 |
Thụy Sỹ |
6.883.958 |
6.281.349 |
-8,8 |
26 |
Ba Lan |
3.220.403 |
5.967.635 |
85,3 |
27 |
Séc |
3.942.243 |
5.498.327 |
39,5 |
28 |
Đan Mạch |
2.667.098 |
3.584.229 |
34,4 |