Công nghiệp chế biến
Sắt thép các loại nhập khẩu tăng cả lượng và trị giá
16/12/2014

 

Tháng 10/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 1,3 triệu tấn sắt thép các loại, trị giá 833,3 triệu USD, tăng 22,3% về lượng và tăng 15,8% về trị giá so với tháng liền kề trước đó. Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2014, lượng nhập khẩu lên đến 9,4 triệu tấn, trị giá 6,2 tỷ USD, tăng 18,16% về lượng và tăng 11,07% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.

Việt Nam nhập khẩu sắt thép chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm 50% tổng lượng thép nhập khẩu, đạt 4,7 triệu tấn, đạt trị giá 2,9 tỷ USD, tăng 57,88% về lượng và tăng 43,93% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, với 1,8 triệu tấn, trị giá 1,2 tỷ USD, giảm 13,31% về lượng và giảm 14,21% về trị giá so với 10 tháng năm 2013.

Ngoài hai thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu sắt thép từ các thị trường khác như Hàn Quốc, Đài Loan, Ucraina, ThaisLan, Hoa Kỳ….

Đáng chú ý, trong 10 tháng 2014, nhập khẩu sắt thép từ thị trường Ucraina có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, tuy lượng nhập chỉ 48,7 nghìn tấn, trị giá 41,3 triệu USD, nhưng so với 10 tháng 2013 lại tăng 5123,45% về lượng và tăng 4.880,23% về trị giá.

 

Thị trường nhập khẩu sắt thép các loại 10 tháng 2014

 

TT

 

Thị trường

 

10 tháng 2013

 

10 tháng 2014

 

So 10t/2014 với 10t/2013 (%)

 

Lượng

 

Trị giá

 

Lượng

 

Trị giá

 

Lượng

 

Trị giá


 

Tổng

 

7.980.313

 

5.640.197.752

 

9.429.361

 

6.264.552.534

 

18,16

 

11,07

1

Trung Quốc

3.020.350

2.065.895.862

4.768.623

2.973.398.627

57,88

43,93

2

Nhật Bản

2.162.187

1.417.547.260

1.874.359

1.216.095.175

-13,31

-14,21

3

Hàn Quốc

1.155.628

943.562.688

1.193.371

910.535.439

3,27

-3,5

4

Đài Loan

796.946

566.844.094

956.657

626.703.596

20,04

10,56

5

Ấn Độ

337.093

224.679.918

322.670

198.241.642

-4,28

-11,77

6

Thái lan

31.117

41.781.889

51.069

72.240.462

64,12

72,9

7

Ucraina

934

829.558

48.787

41.313.894

5.123,45

4.880,23

8

Oxtraylia

27.781

14.515.057

32.315

16.602.935

16,32

14,38

9

Malaixia

33.235

46.202.845

30.411

36.369.881

-8,5

-21,28

10

Braxin

142.014

77.076.262

29.574

14.961.324

-79,18

-80,59

11

Nga

110.992

71.862.183

27.512

14.373.066

-75,21

-80

12

Đức

9.798

22.978.722

17.484

38.704.523

78,44

68,44

13

Indoneisa

7.398

10.995.798

10.506

9.845.720

42,01

-10,46

14

Bỉ

9.079

7.926.602

10.474

6.815.931

15,37

-14,01

15

Hoa Kỳ

22.192

15.108.544

8.525

12.346.633

-61,59

-18,28

16

Niuzilan

8.553

4.407.954

8.075

3.646.607

-5,59

-17,27

17

Singapore

5.767

9.429.167

4.850

6.963.378

-15,9

-26,15

18

Canada

18.838

12.196.828

2.975

1.674.790

-84,21

-86,27

19

Nam Phi

1.460

2.075.420

2.923

3.526.143

100,21

69,9

20

Phần Lan

1.702

5.379.323

2.290

6.691.625

34,55

24,4

21

Thụy Điển

1.924

7.128.017

1.862

6.487.375

-3,22

-8,99

22

Pháp

2.190

12.363.186

1.823

15.127.857

-16,76

22,36

23

Hà Lan

6.313

5.022.147

1.703

2.115.926

-73,02

-57,87

24

Anh

894

1.299.007

1.525

2.450.363

70,58

88,63

25

Áo

887

8.793.978

1.257

7.790.408

41,71

-11,41

26

Italia

787

1.404.353

1.116

2.483.769

41,8

76,86

27

Hongkong

1.617

2.158.231

1.090

2.730.143

-32,59

26,5

28

Tây Ban Nha

3.139

2.137.940

1.059

1.335.791

-66,26

-37,52

29

Thổ Nhĩ Kỳ

361

369.751

1.035

951.992

186,7

157,47

30

Ba Lan

42

145.914

121

211.458

188,1

44,92

31

Đan Mạch

56

193.537

12

64.974

-78,57

-66,43

32

Philippin

750

447.900

3

33.468

-99,6

-92,53

 

Thị trường trong nước

Theo Cục Quản lý giá Bộ Tài chính, trong tháng 10/2014, sản lượng thép xây dựng sản xuất trong nước ổn định so với tháng 9/2014. Trong đó sản lượng thép sản xuất ước đạt khoảng 430 ngàn tấn; sản lượng thép tiêu thụ ước đạt khoảng 420 ngàn tấn.

Theo Tổng Công ty Thép Việt Nam, mức giá bán thép tại nhà máy 15 ngày đầu tháng 10/2014 ổn định so với 15 ngày đầu tháng 9/2014 (riêng Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên điều chỉnh giảm giá thép xây dựng 150 đồng/kg tùy từng loại, thời gian thực hiện từ 06/10/2014).

Cụ thể giá bán của các Công ty sản xuất thép như sau: Đơn vị tính: đồng/kg  

 

Sản phẩm

 

Miền Bắc

 

Miền Nam


GTTN

VPS

Thép MN

Vinakyoei

Thép tròn đốt

12.570

12.800

15.210

13.610

Thép cuộn Ф6

12.570

12.800

15.260

13.610

 

    (Giá bán tại nhà máy, chưa trừ chiết khấu, chưa có thuế GTGT)

Giá bán lẻ trên thị trường: Giá bán lẻ thép xây dựng 15 ngày đầu tháng 10/2014 cơ bản ổn định so với 15 ngày đầu tháng 9/2014; cụ thể tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động từ 15.400 - 16.000 đồng/kg; tại các tỉnh Miền Nam từ 15.300 -15.900 đồng/kg.

Ý kiến bạn đọc