Quý IV/2014 là mùa cao điểm xuất khẩu của mặt hàng gốm sứ, nhiều doanh nghiệp đã có đơn hàng đến hết năm, thậm chí một số doanh nghiệp đã bắt đầu đàm phán đơn hàng cho năm 2015.
Gốm sứ vốn là mặt hàng xuất khẩu mạnh nhất trong ngành thủ công mỹ nghệ Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm luôn chiếm khoảng 15% tỷ trọng. Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng sản phẩm gốm sứ tháng 10/2014 (tháng đầu tiên của quý IV) đạt 46,1 triệu USD, tăng 13,1% so với tháng trước, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này từ đầu năm cho đến hết tháng 10 lên 415,1 triệu USD, tăng 9,2% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sang 27 thị trường trên thế giới, trong đó Nhật Bản là thị trường xuất khẩu chính, chiếm 16,6% tổng kim ngạch, đạt 68,9 triệu USD, tăng 7,71%. Thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ hai là Đài Loan, với 53,2 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2013 thì tốc độ xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sang thị trường này lại giảm 3,53%...
Nhìn chung, từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2014, tốc độ xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam sang các thị trường hầu như đều giảm kim ngạch, số thị trường có tốc độ xuất khẩu giảm chiếm trên 61% và xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông giảm mạnh nhất, giảm 45,29%.
Đáng chú ý, xuất khẩu sang thị trường Hà Lan tuy kim ngạch chỉ đạt 8,9 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh, tăng 200,14% so với cùng kỳ.
Đặc biệt, thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ trong thời gian này có thêm thị trường Bỉ, đạt kim ngạch 4,7 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 10 tháng 2014
TT |
Thị trường |
10 tháng 2013 (USD) |
10 tháng 2014 (USD) |
So 10t/2014 với 10t/2013 (%) |
tổng KN |
380.145.502 |
415.103.548 |
9,2 |
|
1 |
Ấn Độ |
1.332.128 |
1.827.834 |
37,21 |
2 |
Anh |
12.125.838 |
16.959.121 |
39,86 |
3 |
Campuchia |
18.389.866 |
21.576.400 |
17,33 |
4 |
Canada |
3.014.546 |
2.310.557 |
-23,35 |
5 |
Đài Loan |
55.190.279 |
53.241.349 |
-3,53 |
6 |
Đan Mạch |
2.660.999 |
2.559.815 |
-3,8 |
7 |
Đức |
16.405.908 |
10.147.161 |
-38,15 |
8 |
Hà Lan |
2.988.475 |
8.969.530 |
200,14 |
9 |
Hàn Quốc |
14.270.704 |
16.756.108 |
17,42 |
10 |
Hoa Kỳ |
33.046.119 |
40.894.123 |
23,75 |
11 |
hongkong |
1.414.588 |
773.903 |
-45,29 |
12 |
Indonesia |
7.910.122 |
4.962.442 |
-37,26 |
13 |
Italia |
3.052.574 |
6.948.826 |
127,64 |
14 |
Lào |
5.803.304 |
4.739.421 |
-18,33 |
15 |
Malaixia |
15.963.177 |
21.244.825 |
33,09 |
16 |
Nga |
3.137.219 |
3.070.242 |
-2,13 |
17 |
Nhật Bản |
64.046.915 |
68.984.552 |
7,71 |
18 |
Oxtrâylia |
10.699.756 |
9.773.690 |
-8,66 |
19 |
Pháp |
13.033.823 |
10.419.976 |
-20,05 |
20 |
Philippin |
7.679.449 |
10.450.473 |
36,08 |
21 |
Xingapo |
2.607.001 |
3.866.421 |
48,31 |
22 |
Tây Ban Nha |
1.912.875 |
1.794.566 |
-6,18 |
23 |
Thái Lan |
30.546.239 |
29.651.222 |
-2,93 |
24 |
Thuỵ Điển |
1.634.276 |
1.432.046 |
-12,37 |
25 |
Thụy Sỹ |
1.593.917 |
1.410.695 |
-11,5 |
26 |
Trung Quốc |
3.072.494 |
1.850.154 |
-39,78 |