Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý 10 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 573,50 triệu USD, tăng 21,3% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 10 tháng đầu năm 2014 đạt 447,12 triệu USD, tăng 26,76% tăng so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu
Hoa Kỳ vẫn là thị trường dẫn đầu xuất khẩu trong bảng xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam, đạt trị giá 324,28 triệu USD, tăng 46,92% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 57% tổng trị giá xuất khẩu. Với việc tăng trưởng mạnh xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm sang thị trường Hoa Kỳ đã góp phần tăng trưởng xuất khẩu chung mặt hàng này của Việt Nam.
Thị trường Thụy Sỹ đứng ở vị trí thứ hai, trị giá 53,64 triệu USD, giảm 25,1% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là thị trường Bỉ, với trị giá xuất khẩu đạt 50,75 triệu USD, tăng 25,64% so với cùng kỳ năm trước.
Một số thị trường xuất khẩu có mức tăng trưởng: xuất sang UAE tăng 12,07%; Ôxtrâylia tăng 18,04%; xuất sang Hàn Quốc tăng 37,63%; Đức tăng 7,95%; xuất khẩu sang Thái Lan tăng 15,26%.
Trong những thị trường sụt giảm xuất khẩu, Đài Loan là thị trường sụt giảm mạnh nhất, giảm tới 63,75% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường đá quý, kim loại quý và sản phẩm xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2014
TT |
Thị trường |
10 tháng 2013 (USD) |
10 tháng 2014 (USD) |
So 10t/2014 với 10t/2013 (%) |
|
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Trị giá |
|
Tổng |
473.224.008 |
573.502.866 |
21,3 |
|
1 |
Hoa Kỳ |
220.721.309 |
324.281.222 |
46,92 |
2 |
Thụy Sỹ |
71.617.052 |
53.644.026 |
-25,1 |
3 |
Bỉ |
40.401.558 |
50.759.291 |
25,64 |
4 |
Nhật Bản |
35.125.315 |
33.860.096 |
-3,6 |
5 |
UAE |
26.864.753 |
30.106.998 |
12,07 |
6 |
Pháp |
33.510.062 |
27.655.896 |
-17,47 |
7 |
Ôxtraylia |
12.544.420 |
14.807.851 |
18,04 |
8 |
Hồng Kông |
10.677.411 |
9.388.631 |
-12,07 |
9 |
Hàn Quốc |
3.722.552 |
5.123.169 |
37,63 |
10 |
Đức |
3.988.572 |
4.305.635 |
7,95 |
11 |
Tây Ban Nha |
1.685.547 |
1.756.411 |
4,2 |
12 |
Thái Lan |
1.396.652 |
1.609.773 |
15,26 |
13 |
Anh |
1.260.454 |
1.299.308 |
3,08 |
14 |
Đài Loan |
2.631.832 |
9.54.150 |
-63,75 |
Nhập khẩu
Bỉ là thị trường dẫn đầu cung cấp mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2014, trị giá 18,58 triệu USD, giảm 32,67% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13% tổng trị giá xuất khẩu.
Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng đá quý, kim loại quý cho Việt Nam, trị giá 51,58 triệu USD, chiếm 12% tổng trị giá nhập khẩu.
Đáng chú ý, nhập khẩu đá quý và kim loại quý từ thị trường Trung Quốc tăng rất mạnh, tăng 100,9% so với cùng kỳ năm trước- là thị trường lớn thứ ba cung cấp cho Việt Nam.
Trong 10 tháng đầu năm 2014, nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng mạnh từ một số thị trường: Canađa tăng 89,64%; nhập khẩu từ Ấn Độ tăng khá mạnh, tăng 193,27%; nhập khẩu từ Thái Lan tăng 56,81% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam giảm nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm từ một số thị trường: từ Nhật Bản giảm 11,25%; từ Pháp giảm 37,86%; từ Thụy Sỹ giảm 30,23%; từ Đài Loan giảm 76,76% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường đá quý, kim loại quý và sản phẩm nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2014
TT |
Thị trường |
10 tháng 2013 |
10 tháng 2014 |
So 10t/2014 với 10t/2013 (%) |
|
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Tri giá |
|
Tổng |
352.732.397 |
447.126.836 |
26,76 |
|
1 |
Bỉ |
86.418.469 |
58.183.290 |
-32,67 |
2 |
Hoa Kỳ |
56.990.916 |
51.589.859 |
-9,48 |
3 |
Trung Quốc |
23.913.997 |
48.044.327 |
100,9 |
4 |
Canađa |
19.555.814 |
37.086.264 |
89,64 |
5 |
Hồng Kông |
26.717.310 |
27.449.023 |
2,74 |
6 |
UAE |
24.972.323 |
25.106.910 |
0,54 |
7 |
Nhật Bản |
26.838.013 |
23.819.890 |
-11,25 |
8 |
Ấn Độ |
7.873.059 |
23.089.279 |
193,27 |
9 |
Hàn Quốc |
16.028.671 |
18.174.548 |
13,39 |
10 |
Ôxtrâylia |
8.295.392 |
9.429.312 |
13,67 |
11 |
Pháp |
10.780.910 |
6.699.186 |
-37,86 |
12 |
Thái Lan |
2.350.229 |
3.685.388 |
56,81 |
13 |
Thụy Sĩ |
3.432.089 |
2.394.564 |
-30,23 |
14 |
Đài Loan |
2.231.526 |
518.677 |
-76,76 |
15 |
Nam Phi |
|
83.131 |
|