Công nghiệp chế biến
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng nhập khẩu từ Trung Quốc tăng
12/12/2014

 

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tháng 10/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 2,2 tỷ USD hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng, tăng 9,7% so với tháng 9/2014. Tính chung 10 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt 18,2 tỷ USD, tăng 20,93% so với 10 tháng năm 2013.

Việt Nam nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng từ 37 thị trường, trong đó xuất xứ từ Trung Quốc chiếm thị phần lớn, chiếm 35,2% tổng kim ngạch, đạt 6,4 tỷ USD, tăng 21,93% so với cùng kỳ (đây cũng là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Trung Quốc). Thị trường chiếm thị phần lớn thứ hai là Nhật Bản, đạt 2,9 tỷ USD, tăng 24,07%; kế đến là Đài Loan, tăng 57,67%, đạt 1,1 tỷ USD…

Nhìn chung, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2014 nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đều tăng kim ngạch ở hầu khắp các thị trường. Số thị trường có tốc độ giảm kim ngạch chiếm 37,8%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Ucraina giảm mạnh nhất, giảm 60,92%, tương đương với 5,4 triệu USD.

Đáng chú ý, nhập khẩu từ thị trường Bỉ tuy kim ngạch chỉ đạt 100,8 triệu USD, nhưng lại tăng trưởng mạnh nhất, tăng 196,66%.

 

Thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 10 tháng 2014

 

TT

 

Thị trường

 

10 tháng 2013 (USD)

 

10 tháng 2014 (USD)

 

So 10t/2014 với 10t/2013 (%)


 

Tổng KN

 

15.129.838.130

 

18.297.180.967

 

20,93

1

Trung Quốc

5.286.320.785

6.445.452.357

21,93

2

Nhật Bản

2.402.344.553

2.980.588.542

24,07

3

Hàn Quốc

2.310.761.388

2.540.738.547

9,95

4

Đài Loan

751.522.620

1.184.922.422

57,67

5

Đức

674.197.029

971.856.154

44,15

6

Hoa Kỳ

630.803.399

772.038.265

22,39

7

Thái Lan

508.797.728

516.912.710

1,59

8

Malaixia

218.507.029

354.247.473

62,12

9

Italia

321.919.268

314.226.442

-2,39

10

Ấn Độ

163.132.103

258.321.068

58,35

11

Xingapo

239.963.228

252.142.577

5,08

12

Anh

164.216.150

159.649.217

-2,78

13

Indonesia

116.401.724

145.269.575

24,8

14

Pháp

151.465.046

136.709.975

-9,74

15

Thụy Sỹ

117.654.076

105.397.306

-10,42

16

Hà Lan

140.870.779

104.255.208

-25,99

17

Bỉ

33.982.162

100.810.212

196,66

18

Thụy Điển

80.942.037

99.917.558

23,44

19

Áo

54.920.288

71.165.655

29,58

20

HongKong

26.600.444

54.522.860

104,97

21

Phần Lan

67.356.875

54.500.625

-19,09

22

Nga

76.354.866

53.074.102

-30,49

23

Canada

34.126.526

51.020.135

49,5

24

Tây Ban Nha

31.054.768

44.439.846

43,1

25

Nauy

27.999.953

44.094.360

57,48

26

Mehico

22.291.517

38.319.725

71,9

27

Philippine

48.356.125

36.088.061

-25,37

28

Oxtraylia

38.512.003

33.615.013

-12,72

29

Ixraen

29.323.843

28.387.666

-3,19

30

Đan Mạch

22.613.164

22.966.980

1,56

31

Ba Lan

17.636.605

17.815.131

1,01

32

Thổ Nhĩ Kỳ

20.261.711

16.669.250

-17,73

33

Braxin

14.930.017

14.190.397

-4,95

34

Niuzilan

6.642.103

9.112.934

37,2

35

Ucraina

14.068.711

5.497.391

-60,92

36

Tiểu vương quốc A rập thống nhất

973.881

2.151.996

120,97

37

Nam Phi

4.752.351

1.886.058

-60,31

 

Ý kiến bạn đọc