Ở các thị trường truyền thống như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, ngành dệt may Việt Nam giữ được đà tăng trưởng mạnh mẽ.
Kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may Việt Nam tiếp tục đà tăng trưởng khá. Tính chung 11 tháng năm 2014 ước đạt gần 19 tỷ USD. Dự báo, xuất khẩu dệt may năm nay nhiều khả năng đạt tới 21 tỷ USD.
Ở các thị trường truyền thống như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, ngành dệt may Việt Nam giữ được đà tăng trưởng mạnh mẽ. Điều này chứng tỏ, khả năng cạnh tranh của hàng dệt may Việt Nam ngày càng tăng lên.
Xuất khẩu dệt may năm 2014 của Việt Nam nhiều khả năng đạt 21 tỷ USD, tăng trên 6,5% so với năm trước và là mức tăng thấp nhất trong 3 năm qua. Ngoài nỗ lực của toàn ngành trong việc định hướng chiến lược sản xuất, chọn lựa thị trường ngách để phát triển, việc Chính phủ đàm phán các Hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương là một trong những yếu tố khách quan thúc đẩy sự tăng trưởng của dệt may trong những năm qua. Đây chính là sức hút để các đơn đặt hàng từ các quốc gia khác chuyển dịch về Việt Nam.
Hiện nay, theo định hướng chung của ngành là không phụ thuộc vào một nguồn cung duy nhất từ Trung Quốc, nhiều doanh nghiệp dệt may Việt Nam đang hướng sang nguồn cung khác từ khối các nước ASEAN và đặc biệt là Ấn Độ.
Bên cạnh việc xúc tiến thương mại từ cấp Chính phủ giữa Việt Nam và Ấn Độ, ngày càng nhiều các doanh nghiệp dệt may Việt Nam hợp tác, đầu tư với các doanh nghiệp Ấn Độ trong lĩnh vực dệt nhuộm hoàn tất.
Thị trường xuất khẩu dệt may 11 tháng năm 2014
TT |
Thị trường |
10 tháng 2013 (USD) |
10 tháng 2014 (USD) |
So 10t/2014 với 10t/2013 (%) |
1 |
Hoa Kỳ |
7.782.067.743 |
8.859.981.537 |
13,9 |
2 |
Nhật Bản |
2.181.537.163 |
2.384.119.754 |
9,3 |
3 |
Hàn Quốc |
1.509.296.012 |
1.962.349.145 |
30,0 |
4 |
Đức |
571.508.200 |
685.914.817 |
20,0 |
5 |
Tây Ban Nha |
478.264.476 |
643.314.464 |
34,5 |
6 |
Anh |
430.001.440 |
527.933.235 |
22,8 |
7 |
Canađa |
346.600.128 |
438.893.822 |
26,6 |
8 |
Trung Quốc |
318.963.503 |
424.685.030 |
33,1 |
9 |
Hà Lan |
226.735.153 |
335.371.835 |
47,9 |
10 |
Đài Loan |
184.384.055 |
194.297.649 |
5,4 |
11 |
Bỉ |
143.463.391 |
178.047.197 |
24,1 |
12 |
Italia |
132.405.915 |
176.096.986 |
33,0 |
13 |
Pháp |
163.678.040 |
161.194.552 |
-1,5 |
14 |
Hồng Kông |
122.149.166 |
160.207.359 |
31,2 |
15 |
Campuchia |
128.334.088 |
132.526.715 |
3,3 |
16 |
Nga |
122.476.844 |
125.139.088 |
2,2 |
17 |
Australia |
80.443.854 |
120.407.787 |
49,7 |
18 |
Tiểu Vương Quốc Arập Thống Nhất |
76.029.690 |
111.356.487 |
46,5 |
19 |
Mê Hi Cô |
76.020.973 |
95.553.250 |
25,7 |
20 |
Chi Lê |
28.069.051 |
91.131.991 |
224,7 |
21 |
Inđônêxia |
80.124.421 |
78.546.920 |
-2,0 |
22 |
Đan Mạch |
82.545.261 |
77.649.655 |
-5,9 |
23 |
Thụy Điển |
64.663.642 |
67.162.132 |
3,9 |
24 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
58.202.967 |
62.093.322 |
6,7 |
25 |
Braxin |
47.753.088 |
61.597.743 |
29,0 |
26 |
Malaixia |
46.844.013 |
55.311.761 |
18,1 |
27 |
Ả Rập Xê Út |
56.092.092 |
49.340.437 |
-12,0 |
28 |
Ba Lan |
30.333.795 |
47.012.455 |
55,0 |
29 |
Singapo |
36.032.524 |
43.736.028 |
21,4 |
30 |
Philippin |
27.621.426 |
38.350.496 |
38,8 |
31 |
Thái Lan |
42.844.400 |
37.975.460 |
-11,4 |
32 |
Bănglađét |
19.549.652 |
25.436.583 |
30,1 |
33 |
Nam Phi |
16.544.184 |
19.474.265 |
17,7 |
34 |
Nauy |
19.224.297 |
19.103.628 |
-0,6 |
35 |
Panama |
31.349.374 |
18.799.032 |
-40,0 |
36 |
Ấn Độ |
19.615.440 |
17.802.613 |
-9,2 |
37 |
Bờ Biển Ngà |
17.705.093 |
||
38 |
Nigiêria |
14.306.407 |
15.679.709 |
9,6 |
39 |
Áo |
25.280.536 |
15.624.472 |
-38,2 |
40 |
Phần Lan |
11.510.332 |
14.490.808 |
25,9 |
41 |
Xênêgan |
165.069 |
14.133.221 |
8.462,0 |
42 |
Achentina |
13.920.805 |
14.000.230 |
0,6 |
43 |
Niuzilân |
12.225.563 |
13.912.635 |
13,8 |
44 |
Séc |
24.452.057 |
13.814.501 |
-43,5 |
45 |
Israen |
14.063.703 |
13.312.040 |
-5,3 |
46 |
Thụy Sỹ |
12.466.614 |
12.111.104 |
-2,9 |
47 |
Mianma |
11.991.903 |
||
48 |
Ănggôla |
16.414.994 |
11.461.272 |
-30,2 |
49 |
Lào |
7.426.935 |
9.493.254 |
27,8 |
50 |
Hungari |
7.877.301 |
6.772.385 |
-14,0 |
51 |
Hy Lạp |
7.660.065 |
5.918.969 |
-22,7 |
52 |
Ucraina |
11.306.506 |
5.889.488 |
-47,9 |
53 |
Ai Cập |
4.969.482 |
4.866.195 |
-2,1 |
54 |
Xlôvakia |
12.159.794 |
4.115.902 |
-66,2 |
55 |
Gana |
3.288.896 |
553.172 |
-83,2 |
56 |
Mi An Ma |
12.103.603 |
-100,0 |