Công nghiệp chế biến
Xuất khẩu dệt may năm 2014 khả năng đạt 21 tỷ USD
17/12/2014

 

Ở các thị trường truyền thống như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, ngành dệt may Việt Nam giữ được đà tăng trưởng mạnh mẽ.

Kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may Việt Nam tiếp tục đà tăng trưởng khá. Tính chung 11 tháng năm 2014 ước đạt gần 19 tỷ USD. Dự báo, xuất khẩu dệt may năm nay nhiều khả năng đạt tới 21 tỷ USD.

Ở các thị trường truyền thống như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, ngành dệt may Việt Nam giữ được đà tăng trưởng mạnh mẽ. Điều này chứng tỏ, khả năng cạnh tranh của hàng dệt may Việt Nam ngày càng tăng lên.

Xuất khẩu dệt may năm 2014 của Việt Nam nhiều khả năng đạt 21 tỷ USD, tăng trên 6,5% so với năm trước và là mức tăng thấp nhất trong 3 năm qua. Ngoài nỗ lực của toàn ngành trong việc định hướng chiến lược sản xuất, chọn lựa thị trường ngách để phát triển, việc Chính phủ đàm phán các Hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương là một trong những yếu tố khách quan thúc đẩy sự tăng trưởng của dệt may trong những năm qua. Đây chính là sức hút để các đơn đặt hàng từ các quốc gia khác chuyển dịch về Việt Nam.

Hiện nay, theo định hướng chung của ngành là không phụ thuộc vào một nguồn cung duy nhất từ Trung Quốc, nhiều doanh nghiệp dệt may Việt Nam đang hướng sang nguồn cung khác từ khối các nước ASEAN và đặc biệt là Ấn Độ.

Bên cạnh việc xúc tiến thương mại từ cấp Chính phủ giữa Việt Nam và Ấn Độ, ngày càng nhiều các doanh nghiệp dệt may Việt Nam hợp tác, đầu tư với các doanh nghiệp Ấn Độ trong lĩnh vực dệt nhuộm hoàn tất.

 

Thị trường xuất khẩu dệt may 11 tháng năm 2014

 

TT

 

Thị trường

 

10 tháng 2013 (USD)

 

10 tháng 2014 (USD)

 

So 10t/2014 với 10t/2013 (%)

1

Hoa Kỳ

7.782.067.743

8.859.981.537

13,9

2

Nhật Bản

2.181.537.163

2.384.119.754

9,3

3

Hàn Quốc

1.509.296.012

1.962.349.145

30,0

4

Đức

571.508.200

685.914.817

20,0

5

Tây Ban Nha

478.264.476

643.314.464

34,5

6

Anh

430.001.440

527.933.235

22,8

7

Canađa

346.600.128

438.893.822

26,6

8

Trung Quốc

318.963.503

424.685.030

33,1

9

Hà Lan

226.735.153

335.371.835

47,9

10

Đài Loan

184.384.055

194.297.649

5,4

11

Bỉ

143.463.391

178.047.197

24,1

12

Italia

132.405.915

176.096.986

33,0

13

Pháp

163.678.040

161.194.552

-1,5

14

Hồng Kông

122.149.166

160.207.359

31,2

15

Campuchia

128.334.088

132.526.715

3,3

16

Nga

122.476.844

125.139.088

2,2

17

Australia

80.443.854

120.407.787

49,7

18

Tiểu Vương Quốc Arập Thống Nhất

76.029.690

111.356.487

46,5

19

Mê Hi Cô

76.020.973

95.553.250

25,7

20

Chi Lê

28.069.051

91.131.991

224,7

21

Inđônêxia

80.124.421

78.546.920

-2,0

22

Đan Mạch

82.545.261

77.649.655

-5,9

23

Thụy Điển

64.663.642

67.162.132

3,9

24

Thổ Nhĩ Kỳ

58.202.967

62.093.322

6,7

25

Braxin

47.753.088

61.597.743

29,0

26

Malaixia

46.844.013

55.311.761

18,1

27

Ả Rập Xê Út

56.092.092

49.340.437

-12,0

28

Ba Lan

30.333.795

47.012.455

55,0

29

Singapo

36.032.524

43.736.028

21,4

30

Philippin

27.621.426

38.350.496

38,8

31

Thái Lan

42.844.400

37.975.460

-11,4

32

Bănglađét

19.549.652

25.436.583

30,1

33

Nam Phi

16.544.184

19.474.265

17,7

34

Nauy

19.224.297

19.103.628

-0,6

35

Panama

31.349.374

18.799.032

-40,0

36

Ấn Độ

19.615.440

17.802.613

-9,2

37

Bờ Biển Ngà


17.705.093


38

Nigiêria

14.306.407

15.679.709

9,6

39

Áo

25.280.536

15.624.472

-38,2

40

Phần Lan

11.510.332

14.490.808

25,9

41

Xênêgan

165.069

14.133.221

8.462,0

42

Achentina

13.920.805

14.000.230

0,6

43

Niuzilân

12.225.563

13.912.635

13,8

44

Séc

24.452.057

13.814.501

-43,5

45

Israen

14.063.703

13.312.040

-5,3

46

Thụy Sỹ

12.466.614

12.111.104

-2,9

47

Mianma


11.991.903


48

Ănggôla

16.414.994

11.461.272

-30,2

49

Lào

7.426.935

9.493.254

27,8

50

Hungari

7.877.301

6.772.385

-14,0

51

Hy Lạp

7.660.065

5.918.969

-22,7

52

Ucraina

11.306.506

5.889.488

-47,9

53

Ai Cập

4.969.482

4.866.195

-2,1

54

Xlôvakia

12.159.794

4.115.902

-66,2

55

Gana

3.288.896

553.172

-83,2

56

Mi An Ma

12.103.603


-100,0

Ý kiến bạn đọc