Theo số liệu thống kê của Hải quan, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam trong tháng 1/2014 đạt 529,01 triệu USD, tăng 15,61% so với cùng kỳ năm trước.
Nhật Bản dẫn đầu thị trường xuất khẩu máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng của Việt Nam, với trị giá 111,99 triệu USD, tăng 4,54% so với cùng kỳ năm trước. Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, trị giá 98,77 triệu USD, tăng 40,32%. Đứng thứ ba là thị trường Hong Kong, trị giá 31,21 triệu USD, tăng 30,9% so với cùng kỳ năm trước. Ba thị trường trên chiếm 45,7% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Đáng chú ý, xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng sang thị trường Trung Quốc tăng gấp 10 lần so với cùng kỳ năm trước, trị giá 31,10 triệu USD, chiếm 5,8% tổng trị giá xuất khẩu nhóm mặt hàng này trong tháng 1/2014.
Trong tháng 1/2014 kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng sang một số thị trường có mức tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ năm trước gồm: Hàn Quốc tăng 33,21%; Hà Lan tăng 96,77%; Đức tăng 53,26%; Malaysia tăng 97,07%; Indonêsia tăng 41,92%; Brazil tăng 87,71%; Bỉ tăng 136%; Nam Phi tăng 270,35%; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 95,75%; Mianma tăng 220,8%; New Zeland tăng 194,46%; UAE tăng 44,91%; Tây Ban Nha tăng 60,63%; Nga tăng 48,96%; Nauy tăng 99,81%; Phần Lan tăng 231,89%.
Những thị trường có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm trong tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước gồm: Singapore giảm 12,05%; Thái Lan giảm 2,14%; Ôxtraylia giảm 21,45%; Anh giảm 2,19%; Lào giảm 1,86%; Italia giảm 92,04%; Bangladesh giảm 59,51%.
Kim ngạch máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng xuất khẩu tháng 1/2014 (đvt USD)
TT |
Thị trường |
Tháng 1/2013 |
Tháng 1/2014 |
Tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước (%) |
Tổng |
457.576.380 |
529.018.905 |
15,61 |
|
1 |
Nhật Bản |
107.129.397 |
111.994.597 |
4,54 |
2 |
Hoa Kỳ |
70.393.386 |
98.777.534 |
40,32 |
3 |
Hong Kong |
23.845.200 |
31.214.388 |
30,9 |
4 |
Trung Quốc |
2.624.877 |
31.103.540 |
1084,95 |
5 |
Singapore |
27.579.121 |
24.255.140 |
-12,05 |
6 |
Hàn Quốc |
15.506.707 |
20.655.716 |
33,21 |
7 |
Thái Lan |
20.448.147 |
20.010.292 |
-2,14 |
8 |
Ấn Độ |
15.937.611 |
16.883.255 |
5,93 |
9 |
Hà Lan |
8.059.538 |
15.859.037 |
96,77 |
10 |
Đức |
9.336.184 |
14.308.313 |
53,26 |
11 |
Philippin |
13.994.201 |
14.158.764 |
1,18 |
12 |
Malaysia |
5.283.701 |
10.412.839 |
97,07 |
13 |
Indonêsia |
7.117.790 |
10.101.631 |
41,92 |
14 |
Campuchia |
7.599.552 |
8.862.775 |
16,62 |
15 |
Brazil |
4.272.610 |
8.020.283 |
87,71 |
16 |
Ôxtraylia |
9.231.255 |
7.251.159 |
-21,45 |
17 |
Bỉ |
2.806.084 |
6.647.203 |
136,89 |
18 |
Ba Lan |
6.185.092 |
||
19 |
Nam Phi |
1.140.348 |
4.223.293 |
270,35 |
20 |
Thỗ Nhĩ Kỳ |
1.696.909 |
3.321.634 |
95,75 |
21 |
Thụy Sỹ |
3.206.973 |
||
22 |
Anh |
3.224.364 |
3.153.754 |
-2,19 |
23 |
Mianma |
948.872 |
3.037.122 |
220,08 |
24 |
Pháp |
4.403.520 |
2.839.471 |
-35,52 |
25 |
Mêhicô |
1.915.938 |
2.210.072 |
15,35 |
26 |
New Zeland |
693.775 |
2.042.860 |
194,46 |
27 |
UAE |
1.407.963 |
2.040.284 |
44,91 |
28 |
Tây Ban Nha |
1.250.566 |
2.008.828 |
60,63 |
29 |
Thụy Điển |
1.561.863 |
1.805.959 |
15,63 |
30 |
Séc |
3.156.427 |
1.770.380 |
-43,91 |
31 |
Áo |
1.241.423 |
1.717.247 |
38,33 |
32 |
Đan Mạch |
922.224 |
1.229.671 |
33,34 |
33 |
Ai cập |
1.936.654 |
1.173.162 |
-39,42 |
34 |
Lào |
1.186.213 |
1.164.128 |
-1,86 |
35 |
Nga |
655.166 |
975.951 |
48,96 |
36 |
Italia |
11.300.665 |
899.015 |
-92,04 |
37 |
Nauy |
225.815 |
451.202 |
99,81 |
38 |
Arập Xêút |
8.089.517 |
411.467 |
-94,91 |
39 |
Bangladesh |
930.837 |
376.918 |
-59,51 |
40 |
Phần Lan |
99.791 |
331.194 |
231,89 |