Công nghiệp chế biến
Xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 15,61%
08/03/2014

Theo số liệu thống kê của Hải quan, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam trong tháng 1/2014 đạt 529,01 triệu USD, tăng 15,61% so với cùng kỳ năm trước.

Nhật Bản dẫn đầu thị trường xuất khẩu máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng của Việt Nam, với trị giá 111,99 triệu USD, tăng 4,54% so với cùng kỳ năm trước. Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, trị giá 98,77 triệu USD, tăng 40,32%. Đứng thứ ba là thị trường Hong Kong, trị giá 31,21 triệu USD, tăng 30,9% so với cùng kỳ năm trước. Ba thị trường trên chiếm 45,7% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Đáng chú ý, xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng sang thị trường Trung Quốc tăng gấp 10 lần so với cùng kỳ năm trước, trị giá 31,10 triệu USD, chiếm 5,8% tổng trị giá xuất khẩu nhóm mặt hàng này trong tháng 1/2014.

Trong tháng 1/2014 kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng sang một số thị trường có mức tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ năm trước gồm: Hàn Quốc tăng 33,21%; Hà Lan tăng 96,77%; Đức tăng 53,26%; Malaysia tăng 97,07%; Indonêsia tăng 41,92%; Brazil tăng 87,71%; Bỉ tăng 136%; Nam Phi tăng 270,35%; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 95,75%; Mianma tăng 220,8%; New Zeland tăng 194,46%; UAE tăng 44,91%; Tây Ban Nha tăng 60,63%; Nga tăng 48,96%; Nauy tăng 99,81%; Phần Lan tăng 231,89%.

Những thị trường có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm trong tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước gồm: Singapore giảm 12,05%; Thái Lan giảm 2,14%; Ôxtraylia giảm 21,45%; Anh giảm 2,19%; Lào giảm 1,86%; Italia giảm 92,04%; Bangladesh giảm 59,51%.

Kim ngạch máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng xuất khẩu tháng 1/2014 (đvt USD)

TT

Thị trường

Tháng 1/2013

Tháng 1/2014

Tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)

 

Tổng

457.576.380

529.018.905

15,61

1

Nhật Bản

107.129.397

111.994.597

4,54

2

Hoa Kỳ

70.393.386

98.777.534

40,32

3

Hong Kong

23.845.200

31.214.388

30,9

4

Trung Quốc

2.624.877

31.103.540

1084,95

5

Singapore

27.579.121

24.255.140

-12,05

6

Hàn Quốc

15.506.707

20.655.716

33,21

7

Thái Lan

20.448.147

20.010.292

-2,14

8

Ấn Độ

15.937.611

16.883.255

5,93

9

Hà Lan

8.059.538

15.859.037

96,77

10

Đức

9.336.184

14.308.313

53,26

11

Philippin

13.994.201

14.158.764

1,18

12

Malaysia

5.283.701

10.412.839

97,07

13

Indonêsia

7.117.790

10.101.631

41,92

14

Campuchia

7.599.552

8.862.775

16,62

15

Brazil

4.272.610

8.020.283

87,71

16

Ôxtraylia

9.231.255

7.251.159

-21,45

17

Bỉ

2.806.084

6.647.203

136,89

18

Ba Lan

 

6.185.092

 

19

Nam Phi

1.140.348

4.223.293

270,35

20

Thỗ Nhĩ Kỳ

1.696.909

3.321.634

95,75

21

Thụy Sỹ

 

3.206.973

 

22

Anh

3.224.364

3.153.754

-2,19

23

Mianma

948.872

3.037.122

220,08

24

Pháp

4.403.520

2.839.471

-35,52

25

Mêhicô

1.915.938

2.210.072

15,35

26

New Zeland

693.775

2.042.860

194,46

27

UAE

1.407.963

2.040.284

44,91

28

Tây Ban Nha

1.250.566

2.008.828

60,63

29

Thụy Điển

1.561.863

1.805.959

15,63

30

Séc

3.156.427

1.770.380

-43,91

31

Áo

1.241.423

1.717.247

38,33

32

Đan Mạch

922.224

1.229.671

33,34

33

Ai cập

1.936.654

1.173.162

-39,42

34

Lào

1.186.213

1.164.128

-1,86

35

Nga

655.166

975.951

48,96

36

Italia

11.300.665

899.015

-92,04

37

Nauy

225.815

451.202

99,81

38

Arập Xêút

8.089.517

411.467

-94,91

39

Bangladesh

930.837

376.918

-59,51

40

Phần Lan

99.791

331.194

231,89

 

Ý kiến bạn đọc