Thị trường xuất nhập khẩu
Áo- thị trường tiềm năng cho hàng xuất khẩu Việt Nam
12/04/2016

 Áo là một trong những thị trường tiềm năng đối với các loại hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Chính phủ Áo có nhiều chính sách hướng tới thị trường châu Á nên đây là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam và Áo thúc đẩy hoạt động thương mại.

Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Áo đạt 325,58 triệu USD, giảm 7,21% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu sang Áo chủ yếu các mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng dệt may; gỗ và sản phẩm gỗ; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; sản phẩm mây, tre, cói và thảm; sản phẩm gốm sứ…

Điện thoại là mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất của Việt Nam sang Áo trong 2 tháng năm 2016, thu về 2,62 triệu USD, tăng 2,21% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 80% tổng trị giá xuất khẩu sang Áo. Giày dép đứng thứ hai trong bảng xếp hạng xuất khẩu, thu về 3,20 triệu USD; đứng thứ ba là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng, trị giá 2,92 triệu USD, giảm 10,4%.

Chính phủ Áo cũng có chính sách hướng tới thị trường châu Á nên đây là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam và Áo thúc đẩy hoạt động thương mại.

Hiện nay, Áo đang có nhu cầu mạnh đối với các mặt hàng đồ gỗ, phương tiện vận tải, thực phẩm, gia vị, các linh kiện điện tử... Đây đều là những mặt hàng doanh nghiệp Việt Nam có khả năng cung cấp. Để đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng trên vào thị trường Áo, các doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ triển lãm.

Số liệu thống kê xuất khẩu sang Áo 2 tháng năm 2016 (ĐVT USD)

 

TT

Mặt hàng

2 tháng /2015

2 tháng /2016

So sánh (%)

 

Tổng

350.874.946

325.586.109

-7,21

1

Điện thoại các loại và linh kiện

257.263.512

262.955.827

2,21

2

Giày dép các loại

3.958.494

3.206.584

-18,99

3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

3.264.172

2.924.787

-10,4

4

Hàng dệt may

730.479

2.136.781

192,52

5

Nguyên phụ liệu dệt, may da giày

923.600

725.192

-21,48

6

Gỗ và sản phẩm gỗ

600.117

485.076

-19,17

7

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

72.205

29.628

-58,97


Nguồn: Tổng hợp

Ý kiến bạn đọc