
Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng tương đối ổn định trong nhiều năm qua. Được đánh giá là thị trường tự do, khá giống với một trong những thị trường lớn của Việt Nam là Hoa Kỳ, Canada đang là thị trường đầy tiềm năng cho xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Mỗi năm Canada chi khoảng 1,4 tỷ USD cho các loại thực phẩm chế biến sẵn, 1,4 tỷ USD cho các loại rau tươi, 1,3 tỷ USD cho quả tươi, 1 tỷ USD cho các loại đồ ăn nhẹ và 900 triệu USD cho các loại đồ uống không có cồn.
Những nhóm hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada chủ yếu gồm: hàng dệt may; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ;…
Trong hai tháng đầu năm 2016, nhóm hàng dệt may tiếp tục đạt kim ngạch cao nhất với 63,61 triệu USD, chiếm 18,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Canada, giảm 13,6% so với cùng kỳ năm trước.
Giày dép các loại là nhóm hàng đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Canada trong 2 tháng đầu năm, đạt 34,75 triệu USD, tăng 33,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 10,2% tổng kim ngạch.
Xếp thứ ba là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch đạt 23,63 triệu USD, chiếm 6,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Canada, giảm 6,1% so với cùng kỳ năm 2015.
Bên cạnh những nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn sang thị trường Canada như dệt may, giày dép, máy vi tính, phương tiện vận tải…thì các mặt hàng thực phẩm như thủy sản, cà phê, hạt điều, rau quả…xuất khẩu sang thị trường này cũng đang tăng lên đáng kể.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sang Canada tăng trưởng trong 2 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ như: bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 25,5%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 12,8%; hàng rau quả tăng 14,8%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Canada 2 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T2/2016 |
So T2/2016 với T1/2016 (% +/- KN) |
2T/2016 |
So 2T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
158.100.195 |
-11,6 |
341.075.629 |
15,7 |
Hàng dệt, may |
21.538.712 |
-47,7 |
63.617.545 |
-13,6 |
Giày dép các loại |
10.806.417 |
-52,9 |
34.750.560 |
33,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
10.287.899 |
-22,8 |
23.638.290 |
-6,1 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
9.317.541 |
-23,3 |
21.649.531 |
12,8 |
Hàng thủy sản |
8.684.099 |
-24,2 |
20.142.862 |
-17,3 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
5.829.112 |
-55,8 |
19.243.094 |
-13,5 |
Hạt điều |
4.107.409 |
-44,6 |
11.427.950 |
-18,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
2.932.894 |
-35,1 |
7.680.479 |
-22,6 |
Sản phẩm từ sắt thép |
2.563.102 |
-40,0 |
6.847.355 |
-7,0 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
2.406.166 |
-24,8 |
5.709.052 |
-14,4 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
1.048.157 |
-48,0 |
3.520.361 |
-3,0 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
455.454 |
-83,9 |
3.350.525 |
-59,3 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
779.477 |
-66,2 |
3.282.852 |
-30,8 |
Hàng rau quả |
1.356.351 |
-7,6 |
2.807.671 |
14,8 |
Hạt tiêu |
1.249.913 |
10,1 |
2.574.313 |
-1,3 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
949.818 |
-36,7 |
2.451.396 |
-24,3 |
Cà phê |
692.504 |
12,0 |
1.504.742 |
-35,4 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
500.988 |
-48,5 |
1.474.635 |
0,6 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
661.611 |
48,3 |
1.107.874 |
25,5 |
Sản phẩm gốm, sứ |
314.239 |
-50,7 |
952.020 |
-12,5 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
171.558 |
-45,3 |
487.336 |
-29,5 |
Cao su |
48.505 |
-89,4 |
480.574 |
-37,4 |
Chất dẻo nguyên liệu |
308.962 |
670,4 |
349.068 |
-63,0 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
* |
77.663 |
-69,7 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Tổng hợp