Công nghiệp chế biến
Kim ngạch hàng gốm sứ xuất khẩu tăng 8,85% so với cùng kỳ
22/04/2014

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 3/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 120,1 triệu USD, tăng 8,85% so với cùng kỳ năm trước, tính riêng tháng 3/2014, xuất khẩu mặt hàng này đạt 43,2 triệu USD, tăng 42,6% so với tháng liền kề trước đó.

Việt Nam xuất khẩu hàng gốm sứ chủ yếu sang các thị trường Nhật Bản, Hoa Kỳ, Đài Loan, Campuchia, kim ngạch xuất khẩu của 4 thị trường này đạt 58,5 triệu USD, chiếm 48,7% tổng kim ngạch. Trong đó, hàng gốm sứ sang thị trường Nhật Bản, đạt kim ngạch cao nhất, 21,4 triệu USD, chiếm 17,8% tổng kim ngạch, tăng 19,08% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Hoa Kỳ đạt 16,8 triệu USSD, tăng 18,08%; Đài Loan đạt 14,4 triệu USD, tăng 17,32% và Campuchia đạt 5,8 triệu USD, tăng 30,82%.

Đáng chú ý, trong 3 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm của Việt Nam có thêm thị trường Singapore, Hồng Kông, Ấn Độ, Lào, Philippines với kim ngạch đạt lần lượt 1,06 triệu USD; 253,4 nghìn USD, 176,1 nghìn USD; 1,7 triệu USD và 2,6 triệu USD.

Đối với thị trường Trung Quốc, tuy có vị trí địa lý thuận lợi trong việc giao thương hàng hóa, nhưng kim ngạch xuất khẩu hàng gốm sứ sang thị trường này lại thấp nhất, 435,9 nghìn USD, giảm 54,23%.

Nhìn chung, 3 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam sang thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chiếm 36,3%.

Đáng chú ý, kim ngạch xuất khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam sang thị trường Italia tuy chỉ đạt 1,9 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh, tăng 130,64% so với cùng kỳ.

Kim ngạch sản phẩm gốm sứ xuất khẩu sang các thị trường 3 tháng đầu năm 2014 (ĐVT: USD)

TT

Thị trường

KNXK 3T/2013

KNXK 3T/2014

% so sánh

 

Tổng KN

110.377.995

120.150.637

8,85

1

Nhật Bản

18.021.035

21.459.395

19,08

2

Hoa Kỳ

14.250.055

16.826.399

18,08

3

Đài Loan

12.301.557

14.432.146

17,32

4

Campuchia

4.472.057

5.850.144

30,82 

5

Thái Lan

6.590.944

5.246.236

-20,4

6

Anh

4.762.859

5.211.350

9,42

7

Đức

7.493.449

4.965.210

-33,74

8

Malaixia

4.501.583

4.369.731

-2,93 

9

Hàn Quốc

3.200.917

4.243.656

32,58

10

Oxtrâylia

2.545.080

2.833.340

11,33

11

Italia

835.014

1.925.838

130,64

12

Pháp

1.675.665

1.786.268

6,6

13

Hà Lan

1.108.129

1.555.717

40,39

14

Bỉ

1.990.268

1.545.488

-22,35

15

Canada

1.777.854

1.432.653

-19,42

16

Indonesia

1.810.524

1.391.647

-23,14 

17

Đan Mạch

1.466.758

1.355.566

-7,58

18

Nga

888.464

1.271.021

43,06

19

Thụy Sỹ

1.157.382

1.197.717

3,49

20

Thuỵ Điển

637.326

814.092

27,74

21

Tây Ban Nha

555.450

633.653

14,08

22

Trung Quốc

952.466

435.953

-54,23

 

Ý kiến bạn đọc