Xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy của Việt Nam ra thị trường nước ngoài trong tháng 4/2014 tăng 22,5% so với tháng trước đó và cũng tăng 10% so với cùng tháng năm 2013, đạt 48 triệu USD; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm sản phẩm này trong 4 tháng năm 2014 lên 152 triệu USD, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm trước.
Nhật Bản, Đài Loan, Hoa Kỳ, Singapore và Campuchia là các thị trường tiêu thụ nhiều các loại giấy và sản phẩm phẩm của Việt Nam.
Trong 4 tháng năm 2014, Hoa Kỳ đứng đầu về kim ngạch với 33 triệu USD, chiếm 21,7% tổng kim ngạch, tăng 21,6% so với cùng kỳ. Thị trường Hoa Kỳ tiêu thụ nhiều vở viết, giấy văn phòng của Việt Nam.
Đài Loan đứng thứ 2 về kim ngạch, với 24 triệu USD, chiếm 15,9%, giảm 3,8% so với cùng kỳ. Đây là thị trường tiêu thụ chính các loại giấy vàng mã của Việt Nam.
Đứng thứ 3 về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, với 24 triệu USD, chiếm 15,6%, tăng 4,0% so với cùng kỳ. Việt Nam xuất khẩu giấy tissue cuộn lớn sang thị trường Nhật Bản.
Các thị trường xuất khẩu đạt mức tăng trưởng cao trong 4 tháng năm 2014 so với năm 2013 là Singapo, Oxtralia, Indonesia, Thái Lan… Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Malaysia, Hàn Quốc, Lào, Tiểu Vương Quốc Ả Rập.
Thị trường giấy và sản phẩm giấy xuất khẩu 4 tháng đầu năm 2014
TT |
Thị trường |
Tháng 4/2014 |
4 tháng /2014 |
So t4/2014 với t3/2014 (%) |
So t4/2014 với t4/2013 (%) |
So 4t/2014 với 4t/2013 (%) |
1 |
HOA KỲ |
17.933.639 |
32.951.032 |
185,5 |
28,9 |
21,6 |
2 |
ĐÀI LOAN |
6.789.466 |
24.093.343 |
-0,6 |
3,5 |
-3,8 |
3 |
NHẬT BẢN |
6.079.218 |
23.663.264 |
3,5 |
5,8 |
4,0 |
4 |
CAMPUCHIA |
2.671.021 |
11.321.376 |
-19,0 |
19,7 |
14,8 |
5 |
SINGAPO |
2.152.294 |
10.879.633 |
|||
6 |
ÔXTRÂYLIA |
2.047.130 |
7.853.341 |
|||
7 |
INĐÔNÊXIA |
1.356.051 |
5.629.414 |
|||
8 |
MALAIXIA |
1.181.150 |
5.354.327 |
-26,2 |
-17,8 |
-1,5 |
9 |
THÁI LAN |
1.023.989 |
3.686.520 |
-2,1 |
12,2 |
15,5 |
10 |
HÀN QUỐC |
1.450.802 |
3.467.762 |
145,5 |
59,7 |
-13,1 |
11 |
TRUNG QUỐC |
762.366 |
3.402.340 |
-30,4 |
29,0 |
66,9 |
12 |
PHILIPPIN |
469.597 |
2.110.620 |
|||
13 |
HỒNG KÔNG |
674.829 |
1.432.679 |
|||
14 |
LÀO |
381.569 |
1.283.052 |
20,6 |
7,6 |
-22,2 |
15 |
TIỂU VƯƠNG QUỐC |
302.621 |
1.124.616 |
|||
16 |
ĐỨC |
220.503 |
782.825 |
-1,6 |
-16,3 |
-19,4 |
17 |
ANH |
138.808 |
570.832 |
-32,7 |
101,4 |
16,8 |