Theo thống kê, xuất khẩu cao su tháng 10/2014 đạt 147,5 nghìn tấn, trị giá 221,06 triệu USD, tăng 15,6% về khối lượng và 7,1% giá trị so với tháng 9/2014. Tính chung cả 10 tháng năm 2014, xuất khẩu cao su mặc dù tăng nhẹ 1% về lượng nhưng vẫn sụt giảm 26,09% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 841,2 nghìn tấn, giá trị hơn 1,45 tỷ USD. Đơn giá xuất khẩu bình quân 10 tháng đầu năm đạt khoảng 1.724 USD/tấn, giảm 26,7% so với cùng kỳ năm trước.
Khối lượng xuất khẩu 113 nghìn, với giá trị 166 triệu USD. Với ước tính này 11 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu cao su đạt 954 nghìn tấn với giá trị đạt 1,62 tỷ USD, tăng 0,5% về khối lượng nhưng lại giảm 27% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013.
Trong 10 tháng đầu năm 2014, Trung Quốc tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất của cao su Việt Nam với 366,2 nghìn tấn, chiếm 43,5% tổng khối lượng xuất khẩu, giảm 3,4% so với cùng kỳ năm trước, trị giá 614,44 triệu USD, chiếm 42,4% tổng kim ngạch xuất khẩu cao su trong 10 tháng 2014, giảm 28,6% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là Malaysia với 163,4 nghìn tấn, chiếm 19,4% tổng khối lượng xuất khẩu cao su, giảm 8,5% so với cùng kỳ 2013 và Ấn Độ 69,3 nghìn tấn, chiếm 8,2%, giảm 7,2% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu cao su 10 tháng đầu năm 2014 sang hầu hết các thị trường đều bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Phần Lan, Singapore và Mexico với mức giảm lần lượt là 68,92%, 59,08% và 45,01%.
Thị trường xuất khẩu cao su 10 tháng năm 2014
TT |
Thị trường |
10 tháng 2013 (USD) |
10 tháng 2014 (USD) |
So 10t/2014 với 10t/2013 (%) |
Tổng kim ngạch |
1.962.013.754 |
1.450.204.083 |
-26,09 |
|
1 |
Trung Quốc |
850.784.151 |
614.441.151 |
-27,78 |
2 |
Malaysia |
413.448.532 |
263.987.220 |
-36,15 |
3 |
Ấn Độ |
180.559.183 |
125.600.683 |
-30,44 |
4 |
Đức |
63.622.978 |
47.974.569 |
-24,6 |
5 |
Hàn Quốc |
66.489.236 |
46.791.475 |
-29,63 |
6 |
Hoa Kỳ |
53.529.356 |
44.759.419 |
-16,38 |
7 |
Đài Loan |
67.165.171 |
44.635.741 |
-33,54 |
8 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
31.058.975 |
29.679.730 |
-4,44 |
9 |
Tây Ban Nha |
21.416.061 |
19.343.250 |
-9,68 |
10 |
Nhật Bản |
20.508.203 |
19.227.001 |
-6,25 |
11 |
Hà Lan |
12.658.786 |
17.140.946 |
35,41 |
12 |
Italia |
18.889.124 |
16.945.828 |
-10,29 |
13 |
Indonesia |
22.247.793 |
15.743.161 |
-29,24 |
14 |
Braxin |
16.242.237 |
12.804.316 |
-21,17 |
15 |
Pakistan |
11.898.490 |
10.744.741 |
-9,7 |
16 |
Pháp |
6.961.662 |
6.975.859 |
0,2 |
17 |
Nga |
8.581.868 |
6.621.007 |
-22,85 |
18 |
Canada |
4.951.871 |
6.048.494 |
22,15 |
19 |
Bỉ |
10.233.591 |
6.032.385 |
-41,05 |
20 |
Achentina |
6.824.773 |
4.772.516 |
-30,07 |
21 |
Anh |
5.044.003 |
4.005.758 |
-20,58 |
22 |
Hồng Kông |
5.775.469 |
3.374.989 |
-41,56 |
23 |
Thuỵ Điển |
2.911.727 |
2.701.315 |
-7,23 |
24 |
Ucraina |
2.796.070 |
2.533.085 |
-9,41 |
25 |
Phần Lan |
4.665.866 |
1.450.039 |
-68,92 |
26 |
Mexico |
2.636.074 |
1.449.585 |
-45,01 |
27 |
Singapore |
2.478.986 |
1.014.349 |
-59,08 |
Diện tích trồng cây cao su
Hiện ngành cao su Việt Nam đã có hơn 900 nghìn ha cây cao su, trong đó Tập đoàn Công nghiệp cao su đang quản lý hơn 400 nghìn ha cây cao su, giải quyết việc làm cho hơn 120.000 lao động, trong đó có hơn 40.000 lao động là đồng bào dân tộc thiểu số. Hằng năm, kim ngạch xuất khẩu của ngành cao su đạt hơn 3,2 tỷ USD, riêng Tập đoàn Công nghiệp cao su xuất khẩu hơn 1 tỷ USD. Hiện Việt Nam là nước có ngành cao su phát triển đứng thứ hai thế giới về năng suất vườn cây, đứng thứ 5 thế giới về xuất khẩu cao su thiên nhiên.
Ngành cao su Việt Nam không chỉ góp phần tích cực vào công cuộc xây dựng phát triển kinh tế của đất nước, mà còn góp phần bảo đảm an sinh xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội tại những địa bàn vùng sâu, vùng xa…