Tổng khối lượng xuất khẩu tiêu 11 tháng đầu năm 2014 lên tới 151 nghìn tấn, với giá trị 1,16 tỷ USD, tăng 17,7% về khối lượng và tăng 35% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó tháng 11/2014, khối lượng hạt tiêu xuất khẩu đạt 5,4 nghìn tấn với giá trị 49,3 triệu USD.
Việt Nam là một trong những nước sản xuất và xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất thế giới với sản lượng xuất khẩu bình quân hàng năm khoảng 100 nghìn tấn, chiếm 1/3 sản lượng hạt tiêu thế giới và chiếm 50% sản lượng giao dịch hạt tiêu thế giới.
Hiện hạt tiêu Việt Nam hiện đã xuất khẩu tới hơn 80 quốc gia trên thế giới, với kim ngạch kỉ lục 889 triệu USD với khối lượng đạt 133 nghìn tấn vào năm 2013.
Về thị trường xuất khẩu, các thống kê cho thấy, 5 thị trường Hoa Kỳ, Singapore, Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất, Ấn Độ, Hà Lan - đây là 5 thị trường chính Việt Nam xuất khẩu hạt tiêu đều có sự tăng trưởng khá mạnh. Trong 11 tháng năm 2014, riêng 5 thị trường này đã chiếm tới 50% tổng xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam.
Các chuyên gia kinh tế dự báo, năm 2014, hạt tiêu tiêu Việt Nam sẽ vẫn tiếp tục thắng lớn với giá cao, kim ngạch xuất khẩu lớn. Bởi đến kim ngạch xuất khẩu đến hết tháng 8/2014 đã vượt kim ngạch xuất khẩu cả năm 2013.
Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 11 tháng năm 2014
TT |
Thị trường |
11 tháng/2013 |
11 tháng/2014 |
So với 11 tháng 2013 (%) |
|||
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
||
1 |
Hoa Kỳ |
24.961 |
176.932.083 |
30.393 |
243.945.211 |
21,8 |
37,9 |
2 |
Singapo |
10.017 |
55.769.767 |
14.719 |
102.793.212 |
46,9 |
84,3 |
3 |
Tiểu Vương Quốc Arập Thống Nhất |
8.615 |
53.729.548 |
11.384 |
83.541.444 |
32,1 |
55,5 |
4 |
Ấn Độ |
5.405 |
34.472.333 |
10.162 |
75.565.480 |
88,0 |
119,2 |
5 |
Hà Lan |
8.148 |
60.214.600 |
9.114 |
72.801.611 |
11,9 |
20,9 |
6 |
Đức |
10.816 |
79.664.203 |
5.052 |
44.310.829 |
-53,3 |
-44,4 |
7 |
Pakixtan |
2.270 |
14.713.167 |
4.824 |
34.124.907 |
112,5 |
131,9 |
8 |
Ai Cập |
4.070 |
25.055.339 |
4.611 |
32.958.744 |
13,3 |
31,5 |
9 |
Hàn Quốc |
2.663 |
17.918.446 |
3.654 |
29.567.473 |
37,2 |
65,0 |
10 |
Anh |
4.123 |
29.634.206 |
3.428 |
28.845.649 |
-16,9 |
-2,7 |
11 |
Nga |
3.924 |
25.189.354 |
3.715 |
26.990.111 |
-5,3 |
7,1 |
12 |
Tây Ban Nha |
3.336 |
22.798.101 |
3.377 |
25.136.191 |
1,2 |
10,3 |
13 |
Nhật Bản |
1.939 |
15.573.952 |
2.335 |
23.047.713 |
20,4 |
48,0 |
14 |
Thái Lan |
2.130 |
14.231.878 |
2.570 |
21.736.499 |
20,7 |
52,7 |
15 |
Pháp |
1.586 |
11.608.992 |
2.329 |
19.358.299 |
46,8 |
66,8 |
16 |
Australia |
1.559 |
11.941.841 |
1.883 |
18.094.024 |
20,8 |
51,5 |
17 |
Ba Lan |
2.520 |
16.333.256 |
1.902 |
14.645.398 |
-24,5 |
-10,3 |
18 |
Philippin |
2.714 |
13.969.008 |
2.453 |
13.985.083 |
-9,6 |
0,1 |
19 |
Nam Phi |
1.683 |
11.421.064 |
1.622 |
13.382.208 |
-3,6 |
17,2 |
20 |
Italia |
1.548 |
10.625.178 |
1.532 |
12.251.280 |
-1,0 |
15,3 |
21 |
Malaixia |
960 |
5.991.759 |
1.611 |
11.957.238 |
67,8 |
99,6 |
22 |
Canađa |
1.160 |
8.766.962 |
1.321 |
10.907.780 |
13,9 |
24,4 |
23 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
1.566 |
8.048.506 |
1.589 |
9.404.704 |
1,5 |
16,9 |
24 |
Ucraina |
2.352 |
14.046.934 |
1.172 |
7.993.445 |
-50,2 |
-43,1 |
25 |
Bỉ |
477 |
3.690.565 |
451 |
4.160.705 |
-5,5 |
12,7 |
26 |
Côoét |
259 |
1.808.796 |
250 |
1.807.196 |
-3,5 |
-0,1 |
27 |
Inđônêxia |
100 |
719.560 |
-100,0 |
-100,0 |